Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
islet /ˈaɪlət/
island /ˈaɪlənd/
aisle /aɪl/
system /ˈsɪstəm/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /s/, còn lại là âm câm.
Chọn D
Câu 2: Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
dome /dəʊm/
dosage /ˈdəʊsɪdʒ/
ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/
tomb /tuːm/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /əʊ/.
Chọn D
Câu 3: Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
peasant /ˈpeznt/
decrease /dɪˈkriːs/
leaves /liːvz/
peaceful /ˈpiːsfl/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/.
Chọn A
Câu 4: Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. prepare /prɪˈpeə(r)/
B. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
C. settle /ˈsetl/
D. effect /ɪˈfekt/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.
Chọn A
Câu 5: Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. critical /ˈkrɪtɪkl/
B. academic /ˌækəˈdemɪk/
C. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
D. excited /ɪkˈsaɪtɪd/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/.
Chọn D
Câu 6: Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “ine”
Giải thích:
A. cuisine /kwɪˈziːn/
B. shine /ʃaɪn/
C. pine /paɪn/
D. underline /ˌʌndəˈlaɪn/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /i:n/, còn lại là /aɪn/.
Chọn A
Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm có có ba, bốn âm tiết
Giải thích:
familiar /fəˈmɪliə(r)/
generate /ˈdʒenəreɪt/
assignment /əˈsaɪnmənt/
pollutant /pəˈluːtənt/
Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn B
Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm có có ba, bốn âm tiết
Giải thích:
overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/
inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/
geography /dʒiˈɒɡrəfi/
convenient /kənˈviːniənt/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn A
Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm có có hai âm tiết
Giải thích:
prevent /prɪˈvent/
injure /ˈɪndʒə(r)/
sugar /ˈʃʊɡə(r)/
fitness /ˈfɪtnəs/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Chọn A
Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. supply /səˈplaɪ/
B. tourist /ˈtʊərɪst/
C. emerge /iˈmɜːdʒ/
D. superb /suːˈpɜːb/
Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Chọn B
Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2,4,5 âm tiết
Giải thích:
A. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
B. responsible /rɪˈspɒnsəbl/
C. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/
D. response /rɪˈspɒns/
Trọng âm đáp án C vào âm tiết thứ tư, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Chọn C
Câu 12: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Someone who is _______ is hopeful about the future or the success of something in particular.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
powerful (adj): mạnh mẽ
optimistic (adj): lạc quan
stagnant (adj): uể oải
pessimistic (adj): bi quan
⇒ Someone who is optimistic is hopeful about the future or the success of something in particular.
Tạm dịch: Một người lạc quan là người có nhiều hy vọng về tương lai hoặc thành công của một cái gì đó nói riêng.
Chọn B
Câu 13: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
The medical community continues to make progress in the fight against cancer.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progress (n): tiến triển, tiến bộ
speed (n): tốc độ
expectation (n): mong đợi
improvement (n): cải thiện
treatment (n): điều trị
⇒ improvement = progress
Tạm dịch: Cộng đồng y học tiếp tục đạt được tiến bộ trong cuộc chiến chống ung thư.
Chọn C
Câu 14: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Instead _____ petrol, cars will only run ____ solar energy and electricity.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
instead of: thay vì
run on sth: vận hành bằng (nguyên liệu/ nhiên liệu gì)
⇒ Instead of petrol, cars will only run on solar energy and electricity.
Tạm dịch: Thay vì xăng, ô tô sẽ chỉ chạy bằng năng lượng mặt trời và điện.
Chọn A
Câu 15: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
He regretted________ killed and eaten several rare species.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
regret + to V: hối hận về việc sắp làm (chưa làm)
regret + Ving: hối hận vì đã làm điều gì
Khi đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc: (to) regret + having VPP
⇒ He regretted having killed and eaten several rare species.
Tạm dịch: Anh ấy hối hận vì đã giết và ăn thịt một số loài quý hiếm.
Chọn B
Câu 16: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
The local authorities were blamed________ ignored the pollution issues in the area.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- blame something on somebody/something: đổ lỗi cái gì cho ai
- blame somebody/something for doing something: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì
Khi đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc:
- blame somebody/something for having done something
⇒ The local authorities were blamed for having ignored the pollution issues in the area.
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã bị đổ lỗi cho việc bỏ qua các vấn đề ô nhiễm trong khu vực.
Chọn C
Câu 17: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Don't forget to write to me soon,_______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Khi câu giới thiệu sử dụng cấu trúc mệnh lệnh cách “Do…/ Don’t ….” ⇒ câu hỏi đuôi “will you”.
⇒ Don't forget to write to me soon, will you?
Tạm dịch: Đừng quên viết thư cho mình sớm nhé?
Chọn D
Câu 18: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Everyone's going to be there, _______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu trần thuật có chủ ngữ “Everyone” ⇒ Câu hỏi đuôi dùng đại từ “they”.
Câu trần thuật ở thể khẳng định ⇒ câu hỏi đuôi ở thể phủ định
⇒ Everyone's going to be there, aren't they?
Tạm dịch: Mọi người sẽ đến đó đúng không?
Chọn C
Câu 19: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
________ means an illness that can be passed from one person to another, especially through the air people breathe.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
infectious disease: bệnh truyền nhiễm
heat-related illness: bệnh liên quan đến nhiệt
headache: đau đầu
stomach ache: đau bụng
⇒ Infectious disease means an illness that can be passed from one person to another, especially through the air people breathe.
Tạm dịch: Bệnh truyền nhiễm có nghĩa là một căn bệnh có thể truyền từ người này sang người khác, đặc biệt là qua không khí người ta thở.
Chọn A
Câu 20: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
When finishing an undergraduate course successfully, students can get a ________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
master's degree: bằng thạc sỹ
doctoral degree = doctorate: bằng tiến sỹ
bachelor’s degree: bằng cử nhân
⇒ When finishing an undergraduate course successfully, students can get a bachelor's degree.
Tạm dịch: Khi hoàn thành một khóa học đại học thành công, các học sinh có thể nhận được bằng cử nhân.
Chọn D
Câu 21: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably_________ state.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
damaged (Ved): hư hỏng
unspoiled (Ved): chưa bị khai thác, xây dựng
intact = undamaged (adj): không bị phá hủy, còn nguyên vẹn, nguyên sơ
unharmed (adj): không bị làm hại
⇒ Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably intact state.
Tạm dịch: Phố cổ Hội An được bảo tồn trong tình trạng nguyên vẹn đáng kinh ngạc.
Chọn C
Câu 22: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
A Bachelor’s degree is a third – year or four – year course you take in undergraduate higher education after you ________ further education.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/has + VPP
⇒ A Bachelor’s degree is a third – year or four – year course you take in undergraduate higher education after you have finished further education.
Tạm dịch: Bằng Cử nhân là một khóa học kéo dài từ ba hoặc bốn năm ở bậc dưới bậc học cao hơn sau khi bạn học xong.
Chọn B
Câu 23: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
My elder brother apologized to my parents __________ the simple lifestyle changes they had told him when he was young.
Kiến thức: Cấu trúc với “apologize”
Giải thích:
Cấu trúc: S + apolozied + to + O + for (not) + V.ing: xin lỗi ai vì đã (không) làm gì
⇒ My elder brother apologized to my parents for not following the simple lifestyle changes they had told him when he was young.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã xin lỗi bố mẹ tôi vì đã không tuân theo những thay đổi lối sống đơn giản mà họ đã nói với anh ấy khi anh ấy còn nhỏ.
Chọn A
Câu 24: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
If you freeze water, it ………………….. solid.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 0
Giải thích:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + V(hiện tại)
Tạm dịch: Nếu bạn làm đóng băng nước, nó trở thành chất rắn.
Chọn A
Câu 25: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Nobody called the phone, ………………..?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi vế trước mang ý nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định và ngược lại.
Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định và thay “nobody” bằng đại từ “they”.
“called” ở thì quá khứ đơn nên mượn trợ động từ “did”.
Tạm dịch: Không ai gọi điện thoại phải không?
Chọn C
Câu 26: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
The government must take measures to cut………………..
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. diversity (n): sự đa dạng
B. ecological balance (n): sự cân bằng sinh thái
C. vehicle permission (n): khí thải từ xe cộ
D. single (adj): đơn, độc thân
Tạm dịch: Nhà nước nên có những biện pháp để giảm thiểu khí thải từ xe cộ.
Chọn C
Câu 27: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
……………….. all necessary preparations, we put our plan into action.
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: After we had made all necessary preparations, we put our plan into action.
Khi 2 mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ bớt “after”, chủ ngữ “we”, động từ đổi về dạng Ving khi mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu rút gọn: Having made all necessary preparations, we put our plan into action.
Tạm dịch: Sau khi đã có những chuẩn bị cần thiết, chúng tôi thực hiện kế hoạch.
Chọn D
Câu 28: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
He denied ……………….. that he would take responsility for the project.
Kiến thức: Cấu trúc với “deny”
Giải thích:
deny + Ving: phủ nhận làm gì
deny + having P2: phủ nhận đã làm gì
Tạm dịch: Anh ấy phủ nhận rằng mình đã nói sẽ chịu trách nhiệm làm dự án.
Chọn B
Câu 29: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
“Think before print” is the slogan to encourage people to save ………………
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. forests (n): rừng
B. soil (n): đất
C. water (n): nước
D. fossil fuels (n): nhiên liệu hoá thạch
Tạm dịch: “Nghĩ trước khi in” là khẩu hiệu để khuyến khích mọi người bảo vệ rừng.
Chọn A
Câu 30: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
I…………………two books on environment protection to complete this assignment.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/ has P2
Tạm dịch: Tôi đã đọc 2 cuốn sách về bảo vệ môi trường để hoàn thành bài tập này.
Chọn B
Câu 31: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
I………………a research since last week. I will finish it this Friday.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Cấu trúc: S + have/has been Ving
Tạm dịch: Tôi đã làm bài nghiên cứu từ tuần trước. Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ 6 này.
Chọn B
Câu 32: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
We can improve the ……………… of the inhabitants by reducing pollution.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. achievement (n): thành tựu
B. healthcare (n): chăm sóc sức khoẻ
C. quality of life: chất lượng cuộc sống
D. transportation (n): sự đi lại
Tạm dịch: Chúng tôi cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư bằng việc giảm thiểu ô nhiễm.
Chọn C
Câu 33: Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Three students were suspected of ………………during the examination.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Sau giới từ (of) ta chia động từ ở dạng V-ing.
Tạm dịch: Ba học sinh bị nghi ngờ đã gian lận trong bài thi.
Chọn C
Câu 34: Circle the correct option (A, B, C, or D) to complete each of the following dialogues.
Mai: My skin is dark and oily. What should I do now?
Liz: __________________________________________
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Mai: “Làn da của mình bị xỉn màu và nhờn. Mình nên làm gì bây giờ?
Liz: “_________”
A. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Không, xin đừng làm thế.
C. Thử đắp mặt nạ với chiết xuất ngọc trai xem sao?
D. Chúng ta nên gặp nhau thường xuyên hơn.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp.
Chọn C
Câu 35: Circle the correct option (A, B, C, or D) to complete each of the following dialogues.
Ha: Well, have you tried mind mapping? In my experience, it is a good way to systematize your information.
Chris: __________________________________________. Thank you.
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Hà: “Bạn đã thử dùng sơ đồ tư duy chưa? Theo kinh nghiệm của mình, đó là cách hay để hệ thống hóa thông tin của bạn.”
Chris: “_________. Cảm ơn bạn.”
A. Nếu bạn không phiền
B. Nghe có vẻ phù hợp với mình đấy
C. Cái gì? Bạn đùa đấy à?
D. Vâng, làm ơn.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp.
Chọn B
Câu 36: Read the passage and choose the correct option (A, B, C, or D) to answer each of the given questions.
In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.
It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.
After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia. With industrialisation changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organisation to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.
By now, the World Heritage Organisation has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.
What is the best title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?
A. UNESCO
B. Thành công của UNESCO
C. Sự phát triển của UNESCO
D. Sự giải cứu của UNESCO
Thông tin: By now, the World Heritage Organisation has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.
Tạm dịch: Đến nay, Tổ chức Di sản Thế giới đã bảo vệ hàng trăm địa điểm từ các hòn đảo tự nhiên tuyệt đẹp đến các tòa nhà ở các thành phố lớn và di tích cổ. Nếu bạn có dịp viếng thăm địa danh nào trong số nhiều nơi được bảo vệ, bạn sẽ đồng ý rằng nó đáng giá.
Chọn D
Câu 37: Read the passage and choose the correct option (A, B, C, or D) to answer each of the given questions.
In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.
It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.
After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia. With industrialisation changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organisation to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.
By now, the World Heritage Organisation has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.
The word “this” in paragraph 2 refers to ____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” ở đoạn 2 đề cập đến _______.
A. văn hóa
B. quyết định
C. đất nước
D. kinh tế học
Thông tin: It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed.
Tạm dịch: Chính phủ có thể gặp khó khi lựa chọn giữa văn hóa và lịch sử thay vì kinh tế. Tuy nhiên, nếu các quốc gia luôn đưa ra quyết định như thế này, phần lớn các địa điểm cổ đại trên thế giới cuối cùng sẽ bị phá hủy.
Ở đây “this” chỉ quyết định lựa chọn văn hóa và lịch sử thay vì kinh tế.
Chọn B
Câu 38: Read the passage and choose the correct option (A, B, C, or D) to answer each of the given questions.
In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.
It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.
After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia. With industrialisation changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organisation to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.
By now, the World Heritage Organisation has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.
What is meant by the first sentence of the second paragraph?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu đầu tiên của đoạn 2 có nghĩa là gì?
A. Hầu hết các chính phủ sẽ thích bán đi kho báu của họ.
B. Tiền đôi khi có vẻ quan trọng hơn tất cả những thứ khác.
C. Các chính phủ không bao giờ có thể cân nhắc hai thứ ngay lập tức.
D. Các chính phủ thường không biết gì về văn hóa của họ.
Thông tin: It can be difficult for governments to choose culture and history over economics.
Tạm dịch: Chính phủ có thể gặp khó khi lựa chọn giữa văn hóa và lịch sử thay vì kinh tế.
⇒ Các chính phủ không thể cân nhắc ngay lập tức.
Chọn C
Câu 39: Read the passage and choose the correct option (A, B, C, or D) to answer each of the given questions.
In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.
It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.
After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia. With industrialisation changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organisation to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.
By now, the World Heritage Organisation has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.
Why did UNESCO get involved in Egypt?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao UNESCO tham gia vào vụ việc ở Ai Cập?
A. Ai Cập đã lên kế hoạch xây dựng một con đập có thể gây hại cho những ngôi đền cổ.
B. Ai Cập đã lên kế hoạch xây dựng một thung lũng cho nông nghiệp và điện.
C. Ai Cập đã lên kế hoạch tạo ra một con đập ngay trên đỉnh của một ngôi đền cổ.
D. Khi đập tràn vào một thung lũng, một số kho báu đã được phát hiện.
Thông tin: In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.
Tạm dịch: Năm 1959, chính phủ Ai Cập đang thực hiện kế hoạch xây dựng một con đập trên sông Nile. Nó được gọi là đập Aswan, và nó được dự định để tạo ra điện và cho phép nước sông được sử dụng cho nông nghiệp. Mặc dù vậy, có một vấn đề lớn với kế hoạch. Con đập sẽ làm ngập một thung lũng gần đó chứa kho báu của người Ai Cập cổ đại, bao gồm hai ngôi đền đá khổng lồ.
Chọn A
Câu 40: Read the passage and choose the correct option (A, B, C, or D) to answer each of the given questions.
In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.
It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.
After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia. With industrialisation changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organisation to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.
By now, the World Heritage Organisation has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.
Why is the World Heritage Organisation more important now than it would have been 200 years ago?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao Tổ chức Di sản Thế giới bây giờ quan trọng hơn hơn 200 năm trước?
A. Trong quá khứ các quốc gia không hợp tác.
B. Các thành phố hồi đó nhỏ hơn.
C. Không có nhiều địa điểm thú vị vào 200 năm trước.
D. Kinh doanh và sản xuất hiện đại đang thay đổi thế giới.
Thông tin: With industrialisation changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organisation to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.
Tạm dịch: Với sự công nghiệp hóa đang thay đổi thế giới nhanh chóng, có rất nhiều địa danh cần được lưu lại. Cuối cùng, UNESCO đã thành lập Tổ chức Di sản Thế giới để bảo vệ các địa điểm tự nhiên và lịch sử quan trọng ở bất cứ nơi nào cần thiết.
Chọn D