Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 11 Cánh diều năm 2023-2024

Số lượt xem:

Báo đề lỗi

Câu 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Quy tắc phát âm “ed”:

- Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).

- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.

- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

stayed /steɪd/

borrowed /ˈbɒrəʊd/

kissed /kɪst/

enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/

Phần được gạch chân ở câu C phá âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.

Chọn C

Câu 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently

Kiến thức: Phát âm “i”

Giải thích:

illness /ˈɪlnəs/

climate /ˈklaɪmət/

impact /ˈɪmpækt/

distance /ˈdɪstəns/

Phần được gạch chân ở câu B phá âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.

Chọn B

Câu 3: Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Kiến thức: Phát âm “ate”

Giải thích:

Quy tắc:

- Nếu một động từ kết thúc bằng đuôi -ate, phát âm đuôi -ate này thành /eɪt/.

- Nếu một từ là danh từ hay tính từ kết thúc bằng đuôi -ate, phát âm đuôi -ate này thành /ət/ hoặc /ɪt/.

A. doctorate /ˈdɒktərət/

B. undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/

C. appreciate /əˈpriːʃieɪt/

D. baccalaureate /ˌbækəˈlɔːriət/

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /eɪt/, các phương án còn lại phát âm là /ət/.

Chọn C

Câu 4: Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Kiến thức: Phát âm “oo”

Giải thích:

A. flood /flʌd/

B. footprint /ˈfʊtprɪnt/

C. look /lʊk/

D. wood /wʊd/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ʌ/, các phương án còn lại phát âm là /ʊ/.

Chọn A

Câu 5: Choose the word which has the different stress.

Kiến thức: Trọng âm từ có 4,5 âm tiết

Giải thích:

Quy tắc:

- Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian, - id, -ible, -ish, -ive, -ous, -ial, -ic, -ity.

- Những hậu tố sau đây không làm thay đổi cách đánh trọng âm từ gốc: -es, -ist, -ship, -dom, -hood, -y, -ly,

-less, -ous, -ious, -al, -ish, -like, -en, -ment, -ance, -er, -or, -ar, -age, -ing, -son, -able, -ible, -ness.

- Nếu từ có cấu tạo là: giới từ + động từ, thì trọng âm rơi vào động từ gốc (ví dụ: outdo, overdo, underline, understand,…).

A. academic /ˌækəˈdemɪk/

B. geological /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/

C. secondary /ˈsekəndri/

D. undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/

Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Chọn C

Câu 6: Choose the word which has the different stress.

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

Quy tắc:

- Danh từ hoặc tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên cũng có vài trường hợp ngoại lệ.

A. intact /ɪnˈtækt/

B. relic /ˈrelɪk/

C. island /ˈaɪlənd/

D. major /ˈmeɪdʒər/

Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Chọn A

Câu 7: Choose the word which has the different stress.

Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết

Giải thích:

disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/

increasingly /ɪnˈkriːsɪŋli/

situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/

economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ ba.

Chọn B

Câu 8: Choose the word which has the different stress.

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

scholarship /ˈskɒləʃɪp/

practical /ˈpræktɪkl/

emission /iˈmɪʃn/

flexible /ˈfleksəbl/

Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.

Chọn C

Câu 9: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

There are no easy ways to learn a foreign language, _________?

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Trong câu hỏi đuôi:

- Mệnh đề chính ở thể khẳng định, câu hỏi đuôi phủ định.

- Mệnh đề chính ở thể phủ định, câu hỏi đuôi khẳng định.

Ở mệnh đề chính ta có “ There are no easy ways” ⇒ phủ định

Tạm dịch: Không có cách nào dễ dàng để học ngoại ngữ, đúng không?

Chọn D

Câu 10: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trang An Scenic Landscape Complex, ___________as a World Heritage Site, is famous for its cultural value, natural beauty, ____________ value, and preservation of heritage.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. featured/ geological: có nét đặc trưng/ về địa lí

B. ecognized/geological: được công nhận/ về địa lí

C. dated/cultural: bắt đầu từ/ về văn hóa

D. considered/ scenic: được đánh giá/ đẹp mắt

Tạm dịch: Khu phức hợp danh lam thắng cảnh Tràng An, được công nhận là di sản thế giới, nổi tiếng với giá trị văn hóa, vẻ đẹp tự nhiên, giá trị về địa lí và sự bảo tồn di sản.

Chọn B

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Air water and soil are necessary things to our _________.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. survivor (n): người sống sót

B. survival (n): sự tồn tại, sống sót

C. survivalist (n): người sinh tồn

D. survive (v): tồn tại, sống sót

Sau tính từ sở hữu “our” cần danh từ.

Tạm dịch: Không khí, nước và đất là những điều cần thiết cho sự tồn tại của chúng ta.

Chọn B

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

UNESCO's World Heritage List can be seen as a celebration of both the _________ of nature and the greatness of culture.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. greatness (n): sự vĩ đại

B. wonders (n): kì quan

C. concept (n): khái niệm

D. humankind (n): loài người

Tạm dịch: Danh sách Di sản Thế giới của UNESCO có thể được oil ⇒ một sự tán dương của cả những kì quan thiên nhiên và sự vĩ đại của văn hóa.

Chọn B

Câu 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Many scientists ________ the blame for recent natural disasters on the increase _________ the world's temperatures.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

- lay/put blame for st on sb/st: đổ lỗi, trách nhiệm về cái gì lên ai/cái gì

- increase in st (n): sự gia tăng về cái gì

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi cho các thiên tai gần đây về sự gia tăng nhiệt độ trên thế giới.

Chọn D

Câu 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The increase in the earth’s temperature can cause _________ illness which can be dangerous to people.

Kiến thức: Tính từ ghép

Giải thích:

Công thức: Danh từ/tính từ + Ved/V3

heat-related (a): liên quan đến nhiệt

Tạm dịch: Sự gia ang nhiệt độ trái đất có thể gây ra bệnh liên quan đến nhiệt mà có thể gây nguy hiểm cho mọi người.

Chọn D

Câu 15: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The excavation relics ____________ from the museum haven't been found yet.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. stolen (v): bị trộm, đánh cắp

B. prevented (v): bị ngăn chặn

C. invited (v): được mời

D. denied (v): chối bỏ

Tạm dịch: Các di tích khai quật bị đánh cắp từ bảo tàng chưa được tìm thấy.

Chọn A

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The Citadel gate _____________ in the storm has now been repaired.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. survived: sống sót, tồn tại

B. damaged: bị phá hủy

C. used: được sử dụng

D. informed: được thông báo

Tạm dịch: Cổng thành bị phá hủy trong cơn bão giờ đây đã được sửa chữa.

Chọn B

Câu 17: Read two situations below and choose the best response for each option in A, B, C, or D.

Mr. Black: “What a lovely house you have!” - Mr. John: “____________.”

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Ông Black: “Ông có một căn nhà thật xinh xắn!” – Ông John: “_______.”

A. Không sao

B. Cảm ơn ông. Hy vọng ông sẽ ghé thăm

C. Tất nhiên là không, nó không đắt tiền đâu

D. Tôi cũng nghĩ vậy

Các phương án A, C, D không phù hợp với tình huống.

Chọn B

Câu 18: Read two situations below and choose the best response for each option in A, B, C, or D.

John: “Do you feel like going to the cinema this evening?” - Mary: “____________.”

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

John: “Bạn có thích đi xem phim tối nay không?” – Mary: “_______.”

A. Mình không đồng ý, mình e là vậy

B. Điều đó thật tuyệt

C. Không có gì

D. Mình cảm thấy rất buồn chán

Các phương án A, C, D không phù hợp với tình huống.

Chọn B

Câu 19: Read the passage and choose the best answer to fill in each gap.

THE KOREAN EDUCATION SYSTEM

The Korean education system basically consists of primary schools, (19) ............. schools, high schools, and colleges or universities, with graduate courses leading to Ph.D degrees. Primary education is compulsory for children aged six to eleven. The basic primary school curriculum is generally divided into eight (20) ............ : the Korean language, social studies, science, (21) ............., ethics, physical education, music and fine arts. Students in secondary schools are required to take a number of additional subjects, such as English, and can take elective, such as technical or vocational courses. Afterwards, students can (22) ............. between general education and vocational high schools. (23) ............. general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.

The Korean education system basically consists of primary schools, (19) ............. schools, high schools, and colleges or universities, with graduate courses leading to Ph.D degrees. 

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. second: (lần) thứ 2

B. secondary: cấp 2, trung học cơ sở

C. among: ở giữa

D. half: một nửa

The Korean education system basically consists of primary schools, (19) secondary schools, high schools, and colleges or universities, with graduate courses leading to Ph.D degrees.

Tạm dịch: Hệ thống giáo dục Hàn Quốc về cơ bản bao gồm các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, và cao đẳng hoặc đại học, với các khóa học cao học đến bằng tiến sĩ.

Chọn B

Câu 20: Read the passage and choose the best answer to fill in each gap.

THE KOREAN EDUCATION SYSTEM

The Korean education system basically consists of primary schools, (19) ............. schools, high schools, and colleges or universities, with graduate courses leading to Ph.D degrees. Primary education is compulsory for children aged six to eleven. The basic primary school curriculum is generally divided into eight (20) ............ : the Korean language, social studies, science, (21) ............., ethics, physical education, music and fine arts. Students in secondary schools are required to take a number of additional subjects, such as English, and can take elective, such as technical or vocational courses. Afterwards, students can (22) ............. between general education and vocational high schools. (23) ............. general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.

The basic primary school curriculum is generally divided into eight (20) ............

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. subjects: các môn học

B. courses: các khóa học

C. topics: chủ đề

D. titles: tiêu đề

The basic primary school curriculum is generally divided into eight (20) subjects : the Korean language, social studies, science, (21) ….........., ethics, physical education, music and fine arts.

Tạm dịch: Chương trình tiểu học cơ bản thường được chia thành tám môn học: tiếng Hàn, nghiên cứu xã hội, khoa học, (21) …........., đạo đức, giáo dục thể chất, âm nhạc và mỹ thuật.

Chọn A

Câu 21: Read the passage and choose the best answer to fill in each gap.

THE KOREAN EDUCATION SYSTEM

The Korean education system basically consists of primary schools, (19) ............. schools, high schools, and colleges or universities, with graduate courses leading to Ph.D degrees. Primary education is compulsory for children aged six to eleven. The basic primary school curriculum is generally divided into eight (20) ............ : the Korean language, social studies, science, (21) ............., ethics, physical education, music and fine arts. Students in secondary schools are required to take a number of additional subjects, such as English, and can take elective, such as technical or vocational courses. Afterwards, students can (22) ............. between general education and vocational high schools. (23) ............. general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.

the Korean language, social studies, science, (21) ............., ethics, physical education, music and fine arts.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. mathematician (n): nhà toán học

B. mathematics (n): môn toán, toán học

C. mathematically (adv): về toán học

D. mathematical (adj): thuộc về toán học

Trước và sau chỗ trống liệt kê các danh từ chỉ môn học => cần danh từ chỉ môn học

The basic primary school curriculum is generally divided into eight subjects : the Korean language, social studies, science, (21) mathematics, ethics, physical education, music and fine arts.

Tạm dịch: Chương trình tiểu học cơ bản thường được chia thành tám môn học: tiếng Hàn, nghiên cứu xã hội, khoa học, toán học, đạo đức, giáo dục thể chất, âm nhạc và mỹ thuật.

Chọn B

Câu 22: Read the passage and choose the best answer to fill in each gap.

THE KOREAN EDUCATION SYSTEM

The Korean education system basically consists of primary schools, (19) ............. schools, high schools, and colleges or universities, with graduate courses leading to Ph.D degrees. Primary education is compulsory for children aged six to eleven. The basic primary school curriculum is generally divided into eight (20) ............ : the Korean language, social studies, science, (21) ............., ethics, physical education, music and fine arts. Students in secondary schools are required to take a number of additional subjects, such as English, and can take elective, such as technical or vocational courses. Afterwards, students can (22) ............. between general education and vocational high schools. (23) ............. general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.

Afterwards, students can (22) ............. between general education and vocational high schools. 

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

choose between A and/or B: chọn A và/hoặc B

test (v): kiểm tra

differ (v): khác nhau

consist of (v): bao gồm

Afterwards, students can (22) choose between general education and vocational high schools.

Tạm dịch: Sau đó, học sinh có thể lựa chọn giữa giáo dục phổ thông và trung học dạy nghề.

Chọn A

Câu 23: Read the passage and choose the best answer to fill in each gap.

THE KOREAN EDUCATION SYSTEM

The Korean education system basically consists of primary schools, (19) ............. schools, high schools, and colleges or universities, with graduate courses leading to Ph.D degrees. Primary education is compulsory for children aged six to eleven. The basic primary school curriculum is generally divided into eight (20) ............ : the Korean language, social studies, science, (21) ............., ethics, physical education, music and fine arts. Students in secondary schools are required to take a number of additional subjects, such as English, and can take elective, such as technical or vocational courses. Afterwards, students can (22) ............. between general education and vocational high schools. (23) ............. general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.

(23) ............. general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

In general = Generally: nhìn chung, nói chung

(23) In general, high school tends to be strict, as college and university admission is very competitive.

Tạm dịch: Nói chung, trường trung học có xu hướng nghiêm ngặt, vì tuyển sinh đại học và cao đẳng rất cạnh tranh.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Hệ thống giáo dục Hàn Quốc về cơ bản bao gồm các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, và cao đẳng hoặc đại học, với các khóa học cao học đến bằng tiến sĩ. Giáo dục tiểu học là bắt buộc đối với trẻ em từ sáu đến mười một tuổi. Chương trình tiểu học cơ bản thường được chia thành tám môn học: tiếng Hàn, nghiên cứu xã hội, khoa học, toán học, đạo đức, giáo dục thể chất, âm nhạc và mỹ thuật. Học sinh trong các trường trung học cơ sở bắt buộc phải học thêm một số môn, chẳng hạn như tiếng Anh, và có thể học các môn tự chọn, chẳng hạn như các khóa học kỹ thuật hoặc dạy nghề. Sau đó, học sinh có thể lựa chọn giữa giáo dục phổ thông và trung học dạy nghề. Nói chung, trường trung học có xu hướng nghiêm ngặt, vì tuyển sinh đại học và cao đẳng rất cạnh tranh.

Câu 24: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.

The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.

Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.

Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In pre-industrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.

According to the passage, early-twentieth century education reformers believed that _______.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, các nhà cải cách giáo dục đầu thế kỷ XX tin rằng _______.

A. các tập đoàn và tổ chức khác đã làm hỏng tiến trình giáo dục

B. các chương trình đặc biệt nên được thiết lập trong các cộng đồng biên giới để hiện đại hóa chúng

C. các nhóm dân số khác nhau cần các kiểu giáo dục khác nhau

D. nhiều phụ nữ nên tham gia vào nền giáo dục và nền công nghiệp

Thông tin: Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations.

Tạm dịch: Các nhà cải cách đầu thế kỷ XX cho rằng các chương trình giáo dục phải phù hợp với nhu cầu của các nhóm dân số cụ thể.

Chọn C

Câu 25: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.

The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.

Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.

Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In pre-industrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.

The word "it" in line 3 in paragraph 4 refers to _____.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "it" trong dòng 3 trong đoạn 4 đề cập đến _____.

A. giáo dục

B. sự sản xuất

C. việc nội trợ

D. sự tiêu dùng

Thông tin: In pre-industrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem.

Tạm dịch: Trong các nền kinh tế tiền công nghiệp, việc nội trợ có nghĩa là sản xuất cũng như tiêu thụ ang hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động tạo thu nhập cả trong và ngoài nhà, ở Hoa Kỳ đất nước công nghiệp hóa cao vào đầu thế kỷ hai mươi, tuy nhiên, sản xuất thừa thay vì sự khan hiếm đã trở thành một vấn đề.

Chọn C

Câu 26: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.

The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.

Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.

Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In pre-industrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.

The paragraph preceding the passage probably discusses _________________.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn trước đoạn văn có lẽ thảo luận về______.

A. việc giáo dục chính quy ở Hoa Kỳ vào thế kỷ XIX.

B. công nghiệp hóa và quan liêu hóa đời sống kinh tế Hoa Kỳ trong thế kỷ XIX .

C. phương tiện quan trọng nhất để hòa nhập người nhập cư vào xã hội Mỹ trong thế kỷ XIX.

D. quá trình đô thị hóa ở Hoa Kỳ vào thế kỷ XIX.

Thông tin: As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased.

Tạm dịch: Khi thế kỷ XX bắt đầu, tầm quan trọng của giáo dục chính quy ở Hoa Kỳ tăng lên.

Chọn A

Câu 27: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.

The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.

Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.

Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In pre-industrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.

It can be inferred from paragraph 1 that one important factor in the increasing importance of education in the United States was _________________________.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng một yếu tố quan trọng trong việc tầm quan trọng ngày càng ang của giáo dục tại Hoa Kỳ là __________________.

A. sự gia ang số lượng giáo viên được đào tạo

B. sự mở rộng vấn đề kinh tế của trường học

C. sự đô thị hóa ngày càng ang của cả nước

D. số lượng trường học ngày càng ang trong các cộng đồng biên giới

Thông tin: The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities.

Tạm dịch: Biên giới hầu như đã biến mất và đến năm 1910, hầu hết người Mỹ đều sống ở các thị trấn và thành phố (tức quá trình đô thị hóa).

Chọn C

Câu 28: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.

The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.

Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home.

Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In pre-industrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.

According to the passage, one important change in United States education by the 1920's was that _________________________________.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, một thay đổi quan trọng trong giáo dục Hoa Kỳ vào những năm 1920 là đó là__________.

A. số lượng thời gian dành cho giáo dục chính quy bị hạn chế

B. hầu hết các nơi yêu cầu trẻ em đến trường

C. người lớn và trẻ em học cùng một lớp

D. các quy định mới được áp dụng cho giáo dục phi truyền thống

Thông tin: By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened.

Tạm dịch: Đến năm 1920, việc học đến mười bốn tuổi trở lên là bắt buộc ở hầu hết các tiểu bang, và năm học đã kéo dài rất nhiều.

Chọn D

Câu 29: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She takes responsibility for household chores such as doing the laundry and cooking.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết:

A. It includes household chores such as doing the laundry and cooking that she takes responsibility for. ⇒ sai nghĩa

(Nó bao gồm các công việc nhà như giặt giũ và nấu ăn mà cô ấy chịu trách nhiệm.)

B. She is irresponsible for household chores such as doing the laundry and cooking. ⇒ sai nghĩa

(Cô ấy vô trách nhiệm với các công việc nhà như giặt giũ và nấu ăn.)

C. Doing household chores such as doing the laundry and cooking makes her responsible. ⇒ sai nghĩa

(Làm việc nhà như giặt giũ và nấu ăn khiến cô ấy có trách nhiệm.)

D. She is in charge of household chores such as doing the laundry and cooking.

(Cô ấy phụ trách công việc gia đình như giặt giũ và nấu ăn.)

take responsibility for = be in charge of: chịu trách nhiệm cho

She takes responsibility for household chores such as doing the laundry and cooking.

(Cô ấy chịu trách nhiệm về các công việc gia đình như giặt giũ và nấu ăn.)

⇒ She is in charge of household chores such as doing the laundry and cooking.

(Cô ấy phụ trách công việc gia đình như giặt giũ và nấu ăn.)

Chọn D

Câu 30: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Van is experiencing body shaming at school so she wants to get slim.

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân

Lời giải chi tiết:

A. Van is experiencing body shaming at school; moreover, she wants to get slim. ⇒ sai nghĩa

(Vân đang bị body shaming ở trường; Hơn nữa, cô ấy muốn có được thân hình thon thả.)

B. Van wants to get slim because she is experiencing body shaming at school.

(Vân muốn có thân hình thon gọn vì từng bị body shaming ở trường.)

C. Van wants to get slim although she is experiencing body shaming at school. ⇒ sai nghĩa

(Vân muốn có được thân hình thon gọn dù đang phải chịu cảnh body shaming ở trường.)

D. Van is experiencing body shaming at school because she wants to get slim. ⇒ sai nghĩa

(Vân đang bị body shaming ở trường vì muốn có thân hình thon thả.)

Van is experiencing body shaming at school, so she wants to get slim.

(Vân đang bị body shaming ở trường nên muốn có thân hình thon thả.)

⇒ Van wants to get slim because she is experiencing body shaming at school.

(Vân muốn thon gọn hơn vì cô ấy đang bị chê bai cơ thể ở trường.)

Chọn B 

Câu 31: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

They want to go sightseeing in the local national park.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Lời giải chi tiết:

A. They want to do some sightseeing in the local national park.

(Họ muốn đi tham quan công viên quốc gia ở địa phương.)

B. The local national park is not allowed to go sightseeing.

(Vườn quốc gia địa phương không được phép đi tham quan.)

C. They prefer to visit the local national park for sightseeing.

(Họ thích đến thăm công viên quốc gia địa phương để tham quan.)

D. They enjoy going sightseeing in the local national park.

(Họ thích đi tham quan ở công viên quốc gia địa phương.)

go sightseeing = do sightseeing: đi tham quan

They want to go sightseeing in the local national park.

(Họ muốn đi tham quan ở công viên quốc gia địa phương.)

⇒ They want to do some sightseeing in the local national park.

(Họ muốn đi tham quan ở công viên quốc gia địa phương.)

Chọn A 

Câu 32: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My classmate did not study hard for the exam. She regretted it.

Kiến thức: Danh động từ hoàn thành

Lời giải chi tiết:

A. My classmate regretted not having studied hard for the exam.

(Bạn cùng lớp của tôi hối hận vì đã không học chăm chỉ cho kỳ thi.)

B. If my classmate had worked hard for the exam, she would regret it. ⇒ sai nghĩa

(Nếu bạn cùng lớp của tôi đã học hành chăm chỉ cho kỳ thi thì cô ấy sẽ hối tiếc.)

C. My classmate not only did not study hard for the exam but she also did regret it. ⇒ sai nghĩa

(Bạn cùng lớp của tôi không những không học chăm chỉ cho kỳ thi mà còn hối hận.)

D. The exam was too hard for my classmate to study so she regretted it. ⇒ sai nghĩa

(Kỳ thi quá khó đối với bạn cùng lớp của tôi nên bạn ấy rất hối hận.)

My classmate did not study hard for the exam. She regretted it.

(Bạn cùng lớp của tôi đã không học tập chăm chỉ cho kỳ thi. Cô hối hận vì điều đó.)

⇒ My classmate regretted not having studied hard for the exam.

(Bạn cùng lớp của tôi hối hận vì đã không học chăm chỉ cho kỳ thi.)

Chọn A 

Câu 33: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The fishing cats are on the list of endangered species. People hunt too many of them.

Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân

Lời giải chi tiết:

A. The fishing cats are on the list of endangered species; otherwise, people hunt too many of them.

(Mèo cá thuộc danh mục loài nguy cấp; nếu không thì người ta săn lùng quá nhiều chúng.)

B. The fishing cats are on the list of endangered species since people hunt too many of them.

(Mèo cá nằm trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng vì con người săn bắt chúng quá nhiều.)

C. The fishing cats are on the list of endangered species; by contrast, people hunt too many of them.

(Mèo cá thuộc danh mục loài nguy cấp; ngược lại, người ta săn lùng quá nhiều chúng.)

D. The fishing cats are on the list of endangered species; therefore, people hunt too many of them.

(Mèo cá thuộc danh mục loài nguy cấp; do đó, người ta săn lùng chúng quá nhiều.)

The fishing cats are on the list of endangered species. People hunt too many of them.

(Mèo cá nằm trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Mọi người săn lùng quá nhiều trong số họ.)

⇒ The fishing cats are on the list of endangered species since people hunt too many of them.

(Mèo cá nằm trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng vì người ta săn bắt chúng quá nhiều.)

Chọn B

Câu 34: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

In the past hundred years, biodiversity around the world has decreased dramatically. Many species have gone extinct. Extinction is a natural process; some species naturally die out while new species evolve. But human activity has changed the natural processes of extinction and evolution. Scientists estimate that they are dying out at hundreds of times the natural rate.

A major reason for the loss of biodiversity is that natural habitats are being destroyed. The fields, forests, and wetlands where wild plants and animals live are disappearing. Land is cleared to plant crops or build houses and factories. Forests are cut for lumber and firewood. Between 1990 and 2005, the amount of forested land in Honduras, for instance, dropped 37 percent. As habitats shrink, fewer individuals can live there. The creatures that survive have fewer breeding partners, so genetic diversity declines.

Pollution, overfishing, and overhunting have also caused a drop in biodiversity. Global climate change - the latest rise in the average temperature around the globe, linked to human activity - is also a factor. Warmer ocean temperatures damage fragile ecosystems such as coral reefs. A single coral reef can shelter 3,000 species offish and other sea creatures such as clams and sea stars.

Source: https://education.nationalgeographic.org/resource/global-biodiversity/ 

Which of the following is NOT true according to the passage?

Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

A. Tuyệt chủng là một quá trình tự nhiên xảy ra theo thời gian.

B. Biến đổi khí hậu không gây ảnh hưởng gì đến động vật biển.

C. Giải phóng mặt bằng để xây dựng nhà ở, nhà xưởng.

D. Ô nhiễm và đánh bắt quá mức đã góp phần làm suy giảm đa dạng sinh học.

Thông tin: Global climate change - the latest rise in the average temperature around the globe, linked to human activity - is also a factor. Warmer ocean temperatures damage fragile ecosystems such as coral reefs.

(Biến đổi khí hậu toàn cầu - sự gia tăng mới nhất về nhiệt độ trung bình trên toàn cầu, có liên quan đến hoạt động của con người - cũng là một yếu tố. Nhiệt độ đại dương ấm hơn làm tổn hại các hệ sinh thái mỏng manh như rạn san hô.)

Chọn B 

Câu 35: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

In the past hundred years, biodiversity around the world has decreased dramatically. Many species have gone extinct. Extinction is a natural process; some species naturally die out while new species evolve. But human activity has changed the natural processes of extinction and evolution. Scientists estimate that they are dying out at hundreds of times the natural rate.

A major reason for the loss of biodiversity is that natural habitats are being destroyed. The fields, forests, and wetlands where wild plants and animals live are disappearing. Land is cleared to plant crops or build houses and factories. Forests are cut for lumber and firewood. Between 1990 and 2005, the amount of forested land in Honduras, for instance, dropped 37 percent. As habitats shrink, fewer individuals can live there. The creatures that survive have fewer breeding partners, so genetic diversity declines.

Pollution, overfishing, and overhunting have also caused a drop in biodiversity. Global climate change - the latest rise in the average temperature around the globe, linked to human activity - is also a factor. Warmer ocean temperatures damage fragile ecosystems such as coral reefs. A single coral reef can shelter 3,000 species offish and other sea creatures such as clams and sea stars.

Source: https://education.nationalgeographic.org/resource/global-biodiversity/ 

The word “shrink” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.

Từ “shrink” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _________.

A. giảm

B. mở rộng

C. mô tả

D. quản lý shrink (v) = decrease (v): giảm

Thông tin: As habitats shrink, fewer individuals can live there.

(Khi môi trường sống bị thu hẹp, ít cá thể có thể sống ở đó.)

Chọn A 

Câu 36: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

In the past hundred years, biodiversity around the world has decreased dramatically. Many species have gone extinct. Extinction is a natural process; some species naturally die out while new species evolve. But human activity has changed the natural processes of extinction and evolution. Scientists estimate that they are dying out at hundreds of times the natural rate.

A major reason for the loss of biodiversity is that natural habitats are being destroyed. The fields, forests, and wetlands where wild plants and animals live are disappearing. Land is cleared to plant crops or build houses and factories. Forests are cut for lumber and firewood. Between 1990 and 2005, the amount of forested land in Honduras, for instance, dropped 37 percent. As habitats shrink, fewer individuals can live there. The creatures that survive have fewer breeding partners, so genetic diversity declines.

Pollution, overfishing, and overhunting have also caused a drop in biodiversity. Global climate change - the latest rise in the average temperature around the globe, linked to human activity - is also a factor. Warmer ocean temperatures damage fragile ecosystems such as coral reefs. A single coral reef can shelter 3,000 species offish and other sea creatures such as clams and sea stars.

Source: https://education.nationalgeographic.org/resource/global-biodiversity/ 

What is the main reason for the loss of biodiversity mentioned in the passage?

Nguyên nhân chính dẫn đến sự mất đa dạng sinh học được đề cập trong đoạn văn là gì?

A. quá trình tuyệt chủng và tiến hóa tự nhiên

B. ô nhiễm, đánh bắt quá mức và săn bắn quá mức

C. biến đổi khí hậu toàn cầu

D. phá hủy môi trường sống tự nhiên

Thông tin: A major reason for the loss of biodiversity is that natural habitats are being destroyed.

(Nguyên nhân chính dẫn đến mất đa dạng sinh học là do môi trường sống tự nhiên đang bị phá hủy.)

Chọn D

Câu 37: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

In the past hundred years, biodiversity around the world has decreased dramatically. Many species have gone extinct. Extinction is a natural process; some species naturally die out while new species evolve. But human activity has changed the natural processes of extinction and evolution. Scientists estimate that they are dying out at hundreds of times the natural rate.

A major reason for the loss of biodiversity is that natural habitats are being destroyed. The fields, forests, and wetlands where wild plants and animals live are disappearing. Land is cleared to plant crops or build houses and factories. Forests are cut for lumber and firewood. Between 1990 and 2005, the amount of forested land in Honduras, for instance, dropped 37 percent. As habitats shrink, fewer individuals can live there. The creatures that survive have fewer breeding partners, so genetic diversity declines.

Pollution, overfishing, and overhunting have also caused a drop in biodiversity. Global climate change - the latest rise in the average temperature around the globe, linked to human activity - is also a factor. Warmer ocean temperatures damage fragile ecosystems such as coral reefs. A single coral reef can shelter 3,000 species offish and other sea creatures such as clams and sea stars.

Source: https://education.nationalgeographic.org/resource/global-biodiversity/ 

The word “they” in paragraph 1 refers to _________.

Từ “they” ở đoạn 1 đề cập đến _________.

A. nhà khoa học

B. quá trình

C. loài

D. môi trường sống

Thông tin: Scientists estimate that they are dying out at hundreds of times the natural rate.

(Các nhà khoa học ước tính rằng chúng đang chết dần với tốc độ gấp hàng trăm lần tốc độ tự nhiên.)

Chọn C

Câu 38: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

In the past hundred years, biodiversity around the world has decreased dramatically. Many species have gone extinct. Extinction is a natural process; some species naturally die out while new species evolve. But human activity has changed the natural processes of extinction and evolution. Scientists estimate that they are dying out at hundreds of times the natural rate.

A major reason for the loss of biodiversity is that natural habitats are being destroyed. The fields, forests, and wetlands where wild plants and animals live are disappearing. Land is cleared to plant crops or build houses and factories. Forests are cut for lumber and firewood. Between 1990 and 2005, the amount of forested land in Honduras, for instance, dropped 37 percent. As habitats shrink, fewer individuals can live there. The creatures that survive have fewer breeding partners, so genetic diversity declines.

Pollution, overfishing, and overhunting have also caused a drop in biodiversity. Global climate change - the latest rise in the average temperature around the globe, linked to human activity - is also a factor. Warmer ocean temperatures damage fragile ecosystems such as coral reefs. A single coral reef can shelter 3,000 species offish and other sea creatures such as clams and sea stars.

Source: https://education.nationalgeographic.org/resource/global-biodiversity/ 

Which of the following can be the best title for the passage?

Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến đa dạng sinh học

B. Quá trình tuyệt chủng và tiến hóa tự nhiên

C. Hoạt động của con người và ảnh hưởng của nó đến đa dạng sinh học

D. Tầm quan trọng của rạn san hô trong việc duy trì đa dạng sinh học

Thông tin: In the past hundred years, biodiversity around the world has decreased dramatically. Many species have gone extinct.

(Trong một trăm năm qua, đa dạng sinh học trên khắp thế giới đã giảm đáng kể. Nhiều loài đã tuyệt chủng.)

Chọn C

Câu 39: Find the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết:

critical /ˈkrɪtɪkəl/

doctorate /ˈdɒktərɪt/

business /ˈbɪznəs/

apprentice /əˈprɛntɪs/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 40: Find the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết:

landscape /ˈlændˌskeɪp/

restore /rɪˈstɔːr/

festive /ˈfɛstɪv/

mountain /ˈmaʊntɪn/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B