Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Choose A, B, C or D to complete the following passage
Hue was the capital city of Thua Thien Hue province, Vietnam. Between 1802 (1) .......1945, it was the imperial capital of the Nguyen dynasty. As such, it is well-known (2) ....... its monuments and architecture. (3) ....... population stands at about 340,000 people. The city is (4) ....... in central Vietnam on the banks of the River Huong, just a few miles from the Thuan An Beach. It is about 540 km south of Hanoi, the national capital, and about 644 km north of Ho Chi Minh City.
(1) ...............
Between 1802 (1) and 1945, it was the imperial capital of the Nguyen dynasty.
Cấu trúc: between .... and ........: giữa ..... và ..........
Dịch: Từ năm 1802 đến năm 1945, đây là kinh đô của triều Nguyễn.
Câu 2: Choose A, B, C or D to complete the following passage
Hue was the capital city of Thua Thien Hue province, Vietnam. Between 1802 (1) .......1945, it was the imperial capital of the Nguyen dynasty. As such, it is well-known (2) ....... its monuments and architecture. (3) ....... population stands at about 340,000 people. The city is (4) ....... in central Vietnam on the banks of the River Huong, just a few miles from the Thuan An Beach. It is about 540 km south of Hanoi, the national capital, and about 644 km north of Ho Chi Minh City.
(2) ...............
As such, it is well-known (2) for its monuments and architecture.
Dịch: Do đó, nó nổi tiếng với các di tích và kiến trúc của nó.
Chọn C
Câu 3: Choose A, B, C or D to complete the following passage
Hue was the capital city of Thua Thien Hue province, Vietnam. Between 1802 (1) .......1945, it was the imperial capital of the Nguyen dynasty. As such, it is well-known (2) ....... its monuments and architecture. (3) ....... population stands at about 340,000 people. The city is (4) ....... in central Vietnam on the banks of the River Huong, just a few miles from the Thuan An Beach. It is about 540 km south of Hanoi, the national capital, and about 644 km north of Ho Chi Minh City.
(3) ...............
(3) Its population stands at about 340,000 people.
Dịch: Dân số của nó vào khoảng 340.000 người.
Chọn C
Câu 4: Choose A, B, C or D to complete the following passage
Hue was the capital city of Thua Thien Hue province, Vietnam. Between 1802 (1) .......1945, it was the imperial capital of the Nguyen dynasty. As such, it is well-known (2) ....... its monuments and architecture. (3) ....... population stands at about 340,000 people. The city is (4) ....... in central Vietnam on the banks of the River Huong, just a few miles from the Thuan An Beach. It is about 540 km south of Hanoi, the national capital, and about 644 km north of Ho Chi Minh City.
(4) ...............
The city is (4) located in central Vietnam on the banks of the River Huong, just a few miles from the Thuan An Beach.
Dịch: Thành phố nằm ở miền Trung Việt Nam bên bờ sông Hương, chỉ cách Bãi biển Thuận An vài dặm.
Chọn D
Câu 5: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: ethnic, theatre, weather, south
A. ethnic /ˈeθ.nɪk/
B. theatre /ˈθɪə.tər/
C. weather /ˈweð.ər/
D. south /saʊθ/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ð/; các đáp án còn lại phát âm là /θ/
Chọn C
Câu 6: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: animals, casual, disaster, design
A. animals /ˈæn.ɪ.məlz/
B. casual /ˈkæʒ.ju.əl/
C. disaster /dɪˈzɑː.stər/
D. design /dɪˈzaɪn/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ʒ/; các đáp án còn lại phát âm là /z/
Chọn B
Câu 7: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: science, variety, capital, delight
A. science /ˈsaɪ.əns/
B. variety /vəˈraɪ.ə.ti/
C. capital /ˈkæp.ɪ.təl/
D. delight /dɪˈlaɪt/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ɪ/; các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/
Chọn C
Câu 8: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others: followed, located, scored, orphaned
Kiến thức: phát âm -ed
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /id/; các đáp án còn lại phát âm là /d/
Chọn B
Câu 9: Pick out the word that has the stress pattern different from that of the others
Pick out the word that has the stress pattern different from that of the others: liberty, audience, tropical, protect
A. liberty /ˈlɪb.ə.ti/
B. audience /ˈɔː.di.əns/
C. tropical /ˈtrɒp.ɪ.kəl/
D. protect /prəˈtekt/'
Đáp án C nhấn âm 1; các đáp án còn lại nhấn âm 2
Chọn C
Câu 10: Pick out the word that has the stress pattern different from that of the others
Pick out the word that has the stress pattern different from that of the others: endangered, diversity, melody, enjoyable
A. endangered /ɪnˈdeɪn.dʒəd/
B. diversity /daɪˈvɜː.sə.ti/
C. melody /ˈmel.ə.di/
D. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/
Đáp án C nhấn âm 1; các đáp án còn lại nhấn âm 2
Chọn C
Câu 11: Pick out the word that has the stress pattern different from that of the others
Pick out the word that has the stress pattern different from that of the others: gallery, lyrical, Argentina, necessary
A. gallery /ˈɡæl.ər.i/
B. lyrical /ˈlɪr.ɪ.kəl/
C. Argentina /ˌɑː.dʒənˈtiː.nə/
D. necessary /ˈnes.ə.ser.i/
Đáp án C nhấn âm 3; các đáp án còn lại nhấn âm 1
Chọn C
Câu 12: Pick out the word that has the stress pattern different from that of the others
Pick out the word that has the stress pattern different from that of the others: communicate, international, achieve, occasion
A. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
B. international /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl/
C. achieve /əˈtʃiːv/
D. occasion /əˈkeɪ.ʒən/
Đáp án B nhấn âm 3; các đáp án còn lại nhấn âm 2
Chọn B
Câu 13: Choose the best option to complete the following sentences
We are learning English …………… a good job.
Ta dùng cấu trúc "to V nguyên mẫu" để nói về mục đích của việc nào đó.
Tạm dịch: Chúng tôi học Tiếng Anh để có được một công việc tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Choose the best option to complete the following sentences
If I............ ill, I wouldn't have been absent from class.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
=> If I hadn't been ill, I wouldnt have been absent from class.
Tạm dịch: Nếu tôi không bị ốm, tôi đã không phải nghỉ học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Choose the best option to complete the following sentences
________ will lead to the extinction of rare animals due to the loss of their habitats, and extreme floods and land erosion.
A. Conservation (n): sự bảo tồn
B. Deforestation (n): sự chặt phá rừng
C. Depletion (n): sự giảm sút
D. Protection (n): sự bảo vệ
=> Deforestation will lead to the extinction of rare animals due to the loss of their habitats, and extreme floods and land erosion.
Tạm dịch: Việc chặt phá rừng sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài động vật quý hiếm do mất đi môi trường sống, những trận lụt nghiêm trọng và xói mòn đất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Choose the best option to complete the following sentences
The children became ………………….. about the cartoon.
The children became excited about the cartoon.
Tạm dịch: Những đứa trẻ trở nên hào hứng với bộ phim hoạt hình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Choose the best option to complete the following sentences
Global warming has had negative impact ______ our environment.
Cấu trúc: have impact on sb/ sth (có ảnh hưởng lên cái gì/ ai)
=> Global warming has had negative impact on our environment.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu đã có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Choose the best option to complete the following sentences
How do you do?. I’m Bill Thomson.- .............................
Dùng "How do you do?" để đáp lại lời làm quen
=> How do you do?. I’m Bill Thomson.
- How do you do?
Tạm dịch: Chào anh. Tôi là Bill Thomson.
Chào anh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Choose the best option to complete the following sentences
The roads in my town .................. .
Câu bị động ở dạng thì tiếp diễn: S + be + being + Ved/3
Dịch: Những con đường trong thị trấn của chúng tôi đang được mở rộng.
Đáp án C
Câu 20: Choose the best option to complete the following sentences
Drinking water in this area is highly ___________ by waste.
A. pollution (n): sự ô nhiễm
B. pollutant (n): chất gây ô nhiễm
C. polluted (V-ed): bị ô nhiễm
D. pollute (v): gây ô nhiễm
Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2 (+ by O)
=> Drinking water in this area is highly polluted by waste.
Tạm dịch: Nước uống ở khu vực này bị ô nhiễm nặng do chất thải.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Choose the best option to complete the following sentences
Like language, music is used to .............
Dịch: Giống như ngôn ngữ, âm nhạc được sử dụng để giao tiếp.
To V: diễn tả mục đích
A. Entertain (v): giải trí, tiêu khiển
B. Communicate (v): giao tiếp, truyền đạt
C. Entertainment (n): sự giải trí, sự tiêu khiển, sự vui chơi
D. Communication (n): sự giao tiếp, sự truyền đạt
Câu 22: Choose the best option to complete the following sentences
“..................does she jog every day for?” “To stay fit.”
Câu hỏi hỏi về mục đích: What ..... for?
⇒ “What does she jog every day for?” “To stay fit.”
Dịch: "Cô ấy chạy bộ mỗi ngày để làm gì?" "Để giữ dáng."
Đáp án A là đáp án đúng.
Câu 23: Choose the best option to complete the following sentences
They do not want to live in a big city .................. they know its advantages.
They do not want to live in a big city although they know its advantages.
Dịch: Họ không muốn sống trong một thành phố lớn mặc dù họ biết những lợi thế của nó.
Chọn D
Câu 24: Choose the best option to complete the following sentences
Pele is famous .................. his football record.
Pele is famous for his football record.
Be famous for: nổi tiếng về điều gì
Dịch: Pele nổi tiếng với kỷ lục bóng đá.
Câu 25: Choose the best option to complete the following sentences
...........did you buy this book? -I bought it yesterday.
When did you buy this book? -I bought it yesterday.
Dịch: Bạn mua cuốn sách này khi nào? -Tôi đã mua nó vào ngày hôm qua.
Chọn D
Câu 26: Choose the best option to complete the following sentences
To say goodbye to somebody, you say ".................."
To say goodbye to somebody, you say "See you!"
Dịch: Để chào tạm biệt ai đó, bạn nói "Hẹn gặp lại!"
Chọn C
Câu 27: Choose the best option to complete the following sentences
The World Cup is held every four years.
The World Cup is held every four years.
⇒ Held = organized: tổ chức
Dịch: World Cup được tổ chức bốn năm một lần.
Chọn A
Câu 28: Choose the best option to complete the following sentences
The prefix sub in the word submarine means ...........
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
A. none: không có nghĩa gì
B. under: bên dưới
C. again: lần nữa
D. above: bên trên
Tạm dịch: Tiền tố “sub” trong từ “submarine” nghĩa là: - bên dưới Submarine: tàu ngầm
Câu 29: Choose the best option to complete the following sentences
The UK is divided .......... Four parts: English, Scotland, Wales and Northern Ireland.
Cụm từ: be divided into: được chia thành
Dịch: Vương quốc Anh được chia thành bốn phần: Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland.
Chọn A
Câu 30: Choose the best option to complete the following sentences
Carnivores are animals which .........
Carnivores: động vật ăn thịt
⇒ Carnivores are animals which eat meat.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 31: Choose the best option to complete the following sentences
If I ....... you, I wouldn't buy that coat.
Câu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về một sự việc KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.
Lưu ý đặc biệt: thì quá khứ đơn bình thường của động từ "to be" là "was" hoặc "were", nhưng trong câu điều kiện, tất cả chủ ngữ đều dùng "were", dù là số ít hay số nhiều.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 32: Choose the best option to complete the following sentences
You ...... to go to bed late.
You oughtn't to go to bed late.
Cấu trúc: Ought to V nguyên mẫu: nên làm gì
Dịch: Bạn không nên đi ngủ muộn.
Chọn D
Câu 33: Choose the best option to complete the following sentences
The sea is polluted, which .......... sea plants and animals
Chỗ trống cần điền là một động từ
The sea is polluted, which endangers sea plants and animals.
Dịch: Biển bị ô nhiễm gây nguy hiểm cho các loài động thực vật ở biển.
Câu 34: Choose the best option to complete the following sentences
I think you ............ aplogize for you're your behaviour.
I think you should aplogize for youre your behaviour.
Dịch: Tôi nghĩ rằng bạn nên xin lỗi về hành vi của bạn.
Chọn C
Câu 35: Choose the best option to complete the following sentences
The starfish lives on or depend .......... the bottom.
Cấu trúc: depend on: phụ thuộc vào
Dịch: Sao biển sống nhờ hoặc phụ thuộc vào tầng đáy.
Chọn D
Câu 36: Read the passage below and choose one correct answer for each question
People have been hunting whales for at least a thousand years, and there were no real problems until the 20th century. What happened was that fishing technology became much more efficient and the ships were much faster, so more and more whales were caught. It the 1960s the main whaling countries were killing more than sixty thousand whales a year, and everyone began to realize that something had to be done. It was environmental groups like Greenpeace that really made things change. They set up out to make people aware of the fact the whales were fast becoming extinct. But even now we don't know if all this interest has come too late. Let's take the great blue whale for example, which at thirty to forty metres long is the biggest animal there has ever been - now there are perhaps about two thousand or so left. In fact they have been protected for quite a long time, but there is still no sign that the population is growing.
How long have people been hunting whales?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Con người ta đã săn cá voi trong bao lâu?
A. kể từ những năm 1960
B. trong gần 200 năm
C. kể từ thế kỷ 20
D. trong hơn 1000 năm
Thông tin: People have been hunting whales for at least a thousand years
Tạm dịch: Mọi người đã săn cá voi trong ít nhất một nghìn năm
Chọn D
Câu 37: Read the passage below and choose one correct answer for each question
People have been hunting whales for at least a thousand years, and there were no real problems until the 20th century. What happened was that fishing technology became much more efficient and the ships were much faster, so more and more whales were caught. It the 1960s the main whaling countries were killing more than sixty thousand whales a year, and everyone began to realize that something had to be done. It was environmental groups like Greenpeace that really made things change. They set up out to make people aware of the fact the whales were fast becoming extinct. But even now we don't know if all this interest has come too late. Let's take the great blue whale for example, which at thirty to forty metres long is the biggest animal there has ever been - now there are perhaps about two thousand or so left. In fact they have been protected for quite a long time, but there is still no sign that the population is growing.
The twentieth century has bought many dangers to whales due to .........
Thông tin: What happened was that fishing technology became much more efficient and the ships were much faster, so more and more whales were caught.
Tạm dịch: Điều đã xảy ra là công nghệ đánh bắt trở nên hiệu quả hơn nhiều và tàu nhanh hơn rất nhiều, vì vậy ngày càng có nhiều cá voi bị bắt.
Chọn B
Câu 38: Read the passage below and choose one correct answer for each question
People have been hunting whales for at least a thousand years, and there were no real problems until the 20th century. What happened was that fishing technology became much more efficient and the ships were much faster, so more and more whales were caught. It the 1960s the main whaling countries were killing more than sixty thousand whales a year, and everyone began to realize that something had to be done. It was environmental groups like Greenpeace that really made things change. They set up out to make people aware of the fact the whales were fast becoming extinct. But even now we don't know if all this interest has come too late. Let's take the great blue whale for example, which at thirty to forty metres long is the biggest animal there has ever been - now there are perhaps about two thousand or so left. In fact they have been protected for quite a long time, but there is still no sign that the population is growing.
What makes people aware of the fact that whales were fast becoming extinct?
Điều gì khiến mọi người nhận thức được thực tế là cá voi đã nhanh chóng trở nên tuyệt chủng?
A. Các nước chủ yếu đánh bắt cá
B. Thỏa thuận quốc tế
C. Tổ chức Hòa bình xanh
D. Các nhóm môi trường
Thông tin: It was environmental groups like Greenpeace that really made things change.
Tạm dịch: Chính các nhóm môi trường như Hòa bình xanh đã thực sự khiến mọi thứ thay đổi.
Chọn D
Câu 39: Read the passage below and choose one correct answer for each question
People have been hunting whales for at least a thousand years, and there were no real problems until the 20th century. What happened was that fishing technology became much more efficient and the ships were much faster, so more and more whales were caught. It the 1960s the main whaling countries were killing more than sixty thousand whales a year, and everyone began to realize that something had to be done. It was environmental groups like Greenpeace that really made things change. They set up out to make people aware of the fact the whales were fast becoming extinct. But even now we don't know if all this interest has come too late. Let's take the great blue whale for example, which at thirty to forty metres long is the biggest animal there has ever been - now there are perhaps about two thousand or so left. In fact they have been protected for quite a long time, but there is still no sign that the population is growing.
Approximately how many blue whales are there on earth now?
Hiện tại có bao nhiêu con cá voi xanh trên Trái Đất?
A. 30,000
B. 40,000
C. 2000
D. 60,000
Thông tin: Let’s take the great blue whale for example, which at thirty to forty metres long is the biggest animal there has ever been – now there are perhaps about two thousand or so left.
Tạm dịch: Ví dụ, hãy lấy con cá voi xanh lớn, mà ở độ dài ba mươi đến bốn mươi mét là loài động vật lớn nhất từng có - bây giờ có lẽ còn lại khoảng hai ngàn.
Chọn C
Câu 40: Read the passage below and choose one correct answer for each question
People have been hunting whales for at least a thousand years, and there were no real problems until the 20th century. What happened was that fishing technology became much more efficient and the ships were much faster, so more and more whales were caught. It the 1960s the main whaling countries were killing more than sixty thousand whales a year, and everyone began to realize that something had to be done. It was environmental groups like Greenpeace that really made things change. They set up out to make people aware of the fact the whales were fast becoming extinct. But even now we don't know if all this interest has come too late. Let's take the great blue whale for example, which at thirty to forty metres long is the biggest animal there has ever been - now there are perhaps about two thousand or so left. In fact they have been protected for quite a long time, but there is still no sign that the population is growing.
Which of the following statements is Not true about blue whales?
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về cá voi xanh?
A. Chúng đã được bảo vệ trong một thời gian khá dài.
B. Chúng có thể dài tới bốn mươi mét.
C. Chúng là loài động vật lớn nhất trên trái đất.
D. Số lượng cá thể của chùng đang tăng nhanh.
Thông tin: In fact they have been protected for quite a long time, but there is no sign that the population is growing.
Tạm dịch: Trên thực tế chúng đã được bảo vệ trong một thời gian khá dài, nhưng không có dấu hiệu nào cho thấy số lượng cá thể đang tăng lên.
Chọn D