Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 10 CTST năm 2023 - 2024

Số lượt xem:

Báo đề lỗi

Câu 1: Find the word which has a different sound in the part underlined.

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. been /biːn/

B. seen /siːn/

C. keen /kiːn/

D. beer /bɪər/

Phần gạch chân ở đáp án D là /ɪə/ còn các đáp án còn lại là /iː/

Chọn D

Câu 2: Find the word which has a different sound in the part underlined.

Kiến thức: Phát âm “i”

Giải thích:

A. silk /sɪlk/

B. child /tʃaɪld/

C. while /waɪl/

D. might /maɪt/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /i/, các phương án còn lại phát âm /ai/.

Chọn A

Câu 3: Find the word which has a different sound in the part underlined.

Kiến thức: Phát âm “u”

Giải thích:

A. country /ˈkʌn.tri/

B. fun /fʌn/

C. summer /ˈsʌm.ər/

D. truth /truːθ/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /u:/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.

Chọn D

Câu 4: Find the word which has a different sound in the part underlined.

Kiến thức: Phát âm “ea”

Giải thích:

A. wheat /wiːt/

B. heat /hiːt/

C. heavily /ˈhev.əl.i/

D. lead /liːd/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /i:/.

Chọn C

Câu 5: Find the word which has a different sound in the part underlined.

Kiến thức: Phát âm “oo”

Giải thích:

A. good /ɡʊd/

B. flood /flʌd/

C. foot /fʊt/

D. food /fuːd/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ /, các phương án còn lại phát âm /ʊ/.

Chọn B

Câu 6: Find the word which has a different sound in the part underlined.

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. farmer /ˈfɑː.mər/

B. father /ˈfɑː.ðər/

C. fat /fæt/

D. far /fɑːr/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /ɑː/.

Chọn C

Câu 7: Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. appointment /əˈpɔɪnt.mənt/

B. strawberry /ˈstrɔː.bər.i/

C. powerful /ˈpaʊə.fəl/

D. cucumber /ˈkjuː.kʌm.bər/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn A

Câu 8: Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. report /rɪˈpɔːt/

B. orbit /ˈɔː.bɪt/

C. promise /ˈprɒm.ɪs/

D. schedule /ˈʃedʒ.uːl/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn A

Câu 9: Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. dictionary /ˈdɪk.ʃən.ər.i/

B. umbrella /ʌmˈbrel.ə/

C. computer /kəmˈpjuː.tər/

D. community /kəˈmjuː.nə.ti/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn A

Câu 10: Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. addition /əˈdɪʃ.ən/

B. remember /rɪˈmem.bər/

C. different /ˈdɪf.ər.ənt/

D. supposing /səˈpəʊz/

Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn C

Câu 11: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Saudi Arabia is the last country to allow women to vote, and this is a first step in the long _________ of the gender equality.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. struggle (n): đấu tranh

B. way (n): cách

C. distance (n): khoảng cách

D. direction (n): hướng

Saudi Arabia is the last country to allow women to vote, and this is a first step in the long struggle of the gender equality.(Ả Rập Saudi là quốc gia cuối cùng cho phép phụ nữ bỏ phiếu và đây là bước đầu tiên trong cuộc đấu tranh lâu dài vì bình đẳng giới.)

Chọn A

Câu 12: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

In addition, Hawaii is home to some magnificent botanical gardens, opportunities for animal _________ education, and cultural engagement.

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:Sau giới từ “for” (cho) cần một cụm danh từ.

conserve (v): bảo tồn ⇒ conservation (n): sự bảo tồn

In addition, Hawaii is home to some magnificent botanical gardens, opportunities for animal conservation education, and cultural engagement.(Ngoài ra, Hawaii còn là nơi có một số vườn thực vật tráng lệ, cơ hội giáo dục bảo tồn động vật và giao lưu văn hóa.)

Chọn C

Câu 13: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Computer games ________ encourage players to move up levels and earn high scores may help develop mathematical skills.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. they: họ

B. those: những cái kia

C. which: cái mà

D. whose: của

Computer games which encourage players to move up levels and earn high scores may help develop mathematical skills.(Các trò chơi máy tính khuyến khích người chơi tăng cấp độ và đạt điểm cao có thể giúp phát triển các kỹ năng toán học.)

Chọn C

Câu 14: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

All forms of discrimination against all women and girls _________ immediately everywhere.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “must” (phải): S + must + be V3/ed + (by O).

A. must be allowed: phải được cho phép

B. must be followed: phải được tuân theo

C. must be taken away: phải được lấy đi

D. must be ended: phải được kết thúc.

All forms of discrimination against all women and girls must be ended immediately everywhere.(Mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái phải được chấm dứt ngay lập tức ở mọi nơi.)

Chọn D

Câu 15: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

A major issue for teachers _______ allow students to use their own devices is how to provide online access to such devices.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:A. who: người mà

B. those: những cái kia

C. they: họ

D. ones: những đối tượng

A major issue for teachers who allow students to use their own devices is how to provide online access to such devices.(Một vấn đề lớn đối với giáo viên cho phép học sinh sử dụng thiết bị của riêng họ là cách cung cấp quyền truy cập trực tuyến vào các thiết bị đó.)

Chọn A

Câu 16: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

In New York State, you can sleep green by staying at one of the hotels, committing to ____ practices.

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “practice” (thực hành) cần một cụm trạng từ - tính từ.environment (n): môi trường => environmentally (adv): thuộc về môi trườngfriendly (adj): thân thiện

Cụm từ “environmentally friendly”: thân thiện với môi trường

In New York State, you can sleep green by staying at one of the hotels, committing to environmentally friendly practices.(Ở bang New York, bạn có thể ngủ xanh bằng cách ở tại một trong những khách sạn cam kết thực hiện thân thiện với môi trường.)

Chọn A

Câu 17: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Which of the following is ________ title for the passage?

Kiến thức: So sánh nhất

Giải thích:

Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: S + tobe + the + tính từ ngắn + est.

Tính từ “good” (tốt) có dạng so sánh hơn là “better” (tốt hơn) và so sánh nhất là “best” (tốt nhất)

Which of the following is the best title for the passage?(Điều nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?)

Chọn C

Câu 18: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Enrich your time in Hawaii by learning about the _________ of its islands.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. floral and animals: hoa và động vật

B. sea and sun: biển và mặt trời

C. flora and fauna: động thực vật

D. lawns and grass: bãi cỏ và cỏ

Enrich your time in Hawaii by learning about the flora and fauna of its islands.(Hãy làm phong phú thời gian của bạn ở Hawaii bằng cách tìm hiểu về hệ động thực vật trên các hòn đảo của nó.)

Chọn C

Câu 19: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Reducing gender ________ improves productivity and economic growth of a nation.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. possibility (n): có khả năng

B. rights (n): quyền

C. equality (n): sự công bằng

D. inequality (n): sự bất công

Reducing gender inequality improves productivity and economic growth of a nation.(Giảm bất bình đẳng giới cải thiện năng suất và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.)

Chọn D

Câu 20: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

The speed of light is ___________ the speed of sound.

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:fast (adj): nhanh ⇒ tính từ ngắn.

Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + từ chỉ mức độ + tính từ ngắn + ER+ than + S2.

The speed of light is much faster than the speed of sound.(Tốc độ ánh sáng nhanh hơn nhiều so với tốc độ âm thanh.)

Chọn D

Câu 21: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Farmers have worked hard on their rice crops. If they _______ to work hard, they ________ good crops.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả một việc hiển nhiên, nguyên nhân – kết quả.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể).

Farmers have worked hard on their rice crops. If they continue to work hard, they will have good crops.(Nông dân đã làm việc chăm chỉ trên vụ lúa của họ. Nếu họ tiếp tục làm việc chăm chỉ, họ sẽ có mùa màng bội thu.)

Chọn C

Câu 22: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Women are more likely to be victims of ________ violence.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. home (n): nhà

B. family (n): gia đình

C. domestic (n): trong nhà

D. household (n): hộ gia đình

Women are more likely to be victims of domestic violence.(Phụ nữ có nhiều khả năng trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình.)

Chọn C

Câu 23: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

It is believed that in India, when there is death in the family, the family members don't attend any marriages and do not ________ any festivals for a year.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. take part (v): tham gia

B. celebrate (v): tổ chức

C. like (v): thích

D. perform (v): biểu diễn

It is believed that in India, when there is death in the family, the family members don't attend any marriages and do not celebrate any festivals for a year.(Người ta tin rằng ở Ấn Độ, khi có người chết trong gia đình, các thành viên trong gia đình không tham dự bất kỳ đám cưới nào và không tổ chức bất kỳ lễ hội nào trong một năm.)

Chọn B

Câu 24: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Without conservation, human beings ________ survive for a long time.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Without = If + Not: nếu không có

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).Without conservation, human beings wouldn’t survive for a long time.(Nếu không bảo tồn, con người sẽ không tồn tại trong một thời gian dài.)

Chọn A

Câu 25: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

International Women's Day is an occasion to make more ________ towards achieving gender equality.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. progress (n): tiến bộ

B. improvement (n): cải thiện

C. movement (n): di chuyển

D. development (n): phát triển

Cụm từ “make progress”: tiến bộ

International Women's Day is an occasion to make more progress towards achieving gender equality.(Ngày Quốc tế Phụ nữ là dịp để đạt được nhiều tiến bộ hơn nhằm đạt được bình đẳng giới.)

Chọn A

Câu 26: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

For years, tablets have enriched our lives at work and at home, allowing us to stay ____ and access information with ease.

Kiến thứcDạng động từ

Giải thích:

connect (v): kết nối

Cụm động từ “stay connected”: giữ kết nối

For years, tablets have enriched our lives at work and at home, allowing us to stay connected and access information with ease.

(Trong nhiều năm, máy tính bảng đã làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta tại nơi làm việc và ở nhà, cho phép chúng ta duy trì kết nối và truy cập thông tin một cách dễ dàng.)

Chọn B

Câu 27: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Viet Nam has abundant mineral water sources, ____ throughout the country.

Kiến thức: Dạng động từ

Giải thích:

Rút gọn động từ thành V-ing khi mang nghĩa chủ động.

Rút gọn động từ thành V3/ed khi mang nghĩa bị động.

Dựa vào nghĩa của câu, ta rút động từ “find” (tìm thấy) thành dạng V3/ed.

find – found – found (v): tìm thấy

Viet Nam has abundant mineral water sources, found throughout the country.

(Việt Nam có nguồn nước khoáng phong phú, được tìm thấy trên khắp cả nước.)

Chọn D

Câu 28: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

Some private companies in China try to avoid employing women of child bearing ____ and sometimes sack them once they are going to have a baby.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. years (n): năm

B. time (n): lần

C. old (adj): già

D. age (n): tuổi

Some private companies in China try to avoid employing women of childbearing age and sometimes sack them once they are going to have a baby.

(Một số công ty tư nhân ở Trung Quốc cố gắng tránh tuyển dụng phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và đôi khi sa thải họ khi họ sắp có con.)

Chọn D

Câu 29: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

I don't feel very well this morning. I've got _______ sore throat.

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Mạo từ “a” đứng trước một danh từ đếm được số ít bằng đầu bằng phụ âm và chưa xác định cụ thể chính xác đối tượng hoặc đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

sore throat: đau họng ⇒ đối tượng nhắc đến lần đầu và không cụ thể ⇒ dùng “a”

I don't feel very well this morning. I've got a sore throat.

(Tôi không cảm thấy rất tốt sáng nay. Tôi đã bị đau họng.)

Chọn A

Câu 30: Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.

The ________ mangrove forest is home to a variety of wildlife.

Kiến thức: Dạng động từ

Giải thích:

Rút gọn động từ thành V-ing khi mang nghĩa chủ động.

Rút gọn động từ thành V3/ed khi mang nghĩa bị động.

Dựa vào nghĩa của câu, ta rút động từ “flood” (ngập lụt) thành dạng V3/ed.

flood – flooded – flooded (v): ngập lụt

The flooded mangrove forest is home to a variety of wildlife.

(Rừng ngập mặn ngập nước là nơi sinh sống của nhiều loại động vật hoang dã.)

Kiến thức: Dạng động từ

Giải thích:

Rút gọn động từ thành V-ing khi mang nghĩa chủ động.

Rút gọn động từ thành V3/ed khi mang nghĩa bị động.

Dựa vào nghĩa của câu, ta rút động từ “flood” (ngập lụt) thành dạng V3/ed.

flood – flooded – flooded (v): ngập lụt

The flooded mangrove forest is home to a variety of wildlife.

(Rừng ngập mặn ngập nước là nơi sinh sống của nhiều loại động vật hoang dã.)

Chọn A

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If you do not understand what was written in the book, you could ask Mr. Pike.

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả một việc hiển nhiên, nguyên nhân – kết quả.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể).

could (v2) ⇒ can (v): có thể

If you do not understand what was written in the book, you can ask Mr. Pike.

(Nếu bạn không hiểu những gì được viết trong cuốn sách, bạn có thể hỏi ông Pike.)

Chọn D

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Tim called yesterday and said he needed the report right now.

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

Công thức câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì) + trạng ngữ chỉ thời gian.

Quy tắc đổi trạng ngữ chỉ thời gian: “now” (bây giờ) => “then” (ngay lúc đó)

now => then

Tim called yesterday and said he needed the report right then.

(Tim đã gọi ngày hôm qua và nói rằng anh ấy cần bản báo cáo ngay lúc đó.)

Chọn D

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The man for who the police are looking robbed the bank last week.

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

Phía trước là danh từ chỉ người “the man” (người đàn ông), phía sau là một mệnh đề S + V “the police are” => dùng “whom” (người mà)

The man for whom the police are looking robbed the bank last week.

(Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.)

Chọn A

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If someone came into the store, smile and say, “May I help you?"

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can + Vo (nguyên thể)

came (v2) => comes (thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít)

If someone comes into the store, smile and say, “May I help you?"

(Nếu ai đó bước vào cửa hàng, hãy mỉm cười và nói “Tôi có thể giúp gì cho bạn?”)

Chọn B

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The deplete of the ozone layer is not a good thing for the Earth.

Kiến thức: Sửa lỗi sai

Giải thích:

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

Động từ tobe đang chia “is” nên phải là danh từ số ít.

deplete (v): suy giảm => depletion (n): sự suy giảm

The depletion of the ozone layer is not a good thing for the Earth.

(Sự suy giảm tầng ozon không phải là điều tốt cho Trái Đất.)

Chọn A

Câu 36: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.

One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.

International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.

In additional, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “distinctive” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________.

A. gần gũi với thiên nhiên B. dễ hiểu

C. rõ ràng khác với những người khác

D. giữ nguyên trong một thời gian dài

distinctive (adj): độc đáo

Thông tin: The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs.

(Các dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống đặc trưng.)

Chọn C

Câu 37: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.

One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.

International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.

In additional, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

In order to develop ecotourism, local communities should _______________.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Để phát triển du lịch sinh thái, cộng đồng địa phương nên _______________.

A. thay đổi lối sống đặc biệt của họ

B. chia sẻ lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái

C. phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên

D. tham gia vào mọi khía cạnh của du lịch sinh thái

Thông tin: In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

(Ngoài ra, người dân địa phương vẫn còn nghèo khó, cuộc sống của họ gắn liền với tài nguyên thiên nhiên. Những lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.)

Chọn B

Câu 38: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.

One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.

International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.

In additional, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

An ecotour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ______________.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Một chuyến du lịch sinh thái đến vùng dân tộc thiểu số rất có giá trị vì khách du lịch ______________.

A. có thể hiểu các khía cạnh của văn hóa và truyền thống

B. có thể làm một chuyến du ngoạn núi đá vôi Cao Bằng - Bắc Kạn

C. có thể học các phương pháp nhuộm bằng cách sử dụng thực vật đặc hữu để sản xuất thổ cẩm

D. có thể đóng thuyền truyền thống bằng gỗ quý lấy trong rừng

Thông tin: These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places.

(Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, phong tục canh tác và sử dụng đất đai, lối sống và nghề thủ công truyền thống, và các địa danh lịch sử.)

Chọn A

Câu 39: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.

One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.

International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.

In additional, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ______________.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Du lịch sinh thái có thể mang lại tất cả những lợi ích sau NGOẠI TRỪ ______________.

A. thành lập thêm các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên

B. giới thiệu văn hóa các dân tộc thiểu số với du khách nước ngoài

C. giữ gìn bản sắc văn hóa

D. tạo cơ hội tìm hiểu về các phong tục truyền thống

Thông tin: Trong cả bài không hề đề cập đến từ khóa “national parks and nature reserves” (vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên) nên chọn đáp án A

Chọn A

Câu 40: Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.

Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.

One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.

International visitors to Viet Nam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.

In additional, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.

Tourist guides who lack environmental knowledge can't _______________.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Hướng dẫn viên du lịch thiếu kiến thức về môi trường không thể _______________.

A. nhận sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ

B. làm cho đồng bào các dân tộc hiểu biết sâu sắc về lễ hội truyền thống của dân tộc mình

C. làm cho khách du lịch tiếp cận tất cả các thông tin về môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương

D. đưa khách du lịch đến Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới với giá trị môi trường to lớn

Thông tin: One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area… But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities.

(Một nghiên cứu cho thấy 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức môi trường về hệ thực vật, động vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực… Nhưng khách du lịch ở Vịnh Hạ Long hiện chỉ tham quan Vịnh và một số hang động, không tiếp cận thông tin môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương.)

Chọn C