Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Find the word which has a different sound in the part underlined
Find the word which has a different sound in the part underlined: value, father, practice, laptop
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. value /ˈvæljuː/
B. father /ˈfɑːðə(r)/
C. practice /ˈpræktɪs/
D. laptop /ˈlæptɒp/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɑː/, còn lại đọc là /æ/.
Chọn B.
Câu 2: Find the word which has a different sound in the part underlined
Find the word which has a different sound in the part underlined: interviewed, washed, helped, grouped
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. interviewed /ˈɪntəvjuːd/
B. washed /wɒʃt/
C. helped /helpt/
D. grouped /ɡruːpt/
Phương án A có phần gạch chân đọc là /d/, còn lại đọc là /t/.
Chọn A.
Câu 3: Find the word which has a different sound in the part underlined
Find the word which has a different sound in the part underlined: cheerful, charge, change, chef
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. cheerful /ˈtʃɪəfl/
B. charge /tʃɑːdʒ/
C. change /tʃeɪndʒ/
D. chef /ʃef/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /ʃ/.
Chọn D.
Câu 4: Find the word which has a different sound in the part underlined
Find the word which has a different sound in the part underlined: smartphone, hardware, warming, participate
Kiến thức: Phát âm “ar”
Giải thích:
A. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/
B. hardware /ˈhɑːdweə(r)/
C. warming /ˈwɔːmɪŋ/
D. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɔː/, còn lại đọc là /ɑː/.
Chọn C.
Câu 5: Choose the word which has a different stress pattern from the others
Choose the word which has a different stress pattern from the others: access, donate, device, install
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. access (n/v) /ˈækses/
B. donate /dəʊˈneɪt/
C. device /dɪˈvaɪs/
D. install /ɪnˈstɔːl/
Phương án A có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.
Chọn A.
Câu 6: Choose the word which has a different stress pattern from the others
Choose the word which has a different stress pattern from the others: confidence, donation, computer, invention
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. confidence /ˈkɒnfɪdəns/
B. donation /dəʊˈneɪʃn/
C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/
D. invention /ɪnˈvenʃn/
Phương án A có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.
Chọn A.
Câu 7: Choose the word which has a different stress pattern from the others
Choose the word which has a different stress pattern from the others: orphanage, various, volunteer, processor
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. orphanage /ˈɔːfənɪdʒ/
B. various ˈveəriəs/
C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
D. processor /ˈprəʊsesə(r)/
Phương án C có trọng âm rơi vào 3, còn lại rơi vào 1.
Chọn C.
Câu 8: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.
(8) _______
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. voluntary (adj) liên quan đến tình nguyện
B. volunteers (n) tình nguyện viên
C. volunteering (adj) liên quan đến tình nguyện
D. volunteer (n) tình nguyện viên
Some + danh từ số nhiều => loại D, A, C
Thông tin: Mr. Brown and some volunteers are on a very dirty beach now.
(Ông Brown và một số tình nguyện viên hiện đang ở trên một bãi biển rất bẩn.)
Chọn B.
Câu 9: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.
(9) _______
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: make + O + adj: khiến cho
Thông tin: Today they are ready to make the beach a clean and beautiful place again.
(Hôm nay họ đã sẵn sàng để làm cho bãi biển sạch đẹp trở lại.)
Chọn A.
Câu 10: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.
(10) _______
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. although: mặc dù
D. and: và
Thông tin: Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, and group 3 has to check among the rocks.
(Nhóm 1 cần đi bộ dọc theo bãi biển. Nhóm 2 phải kiểm tra cát, và nhóm 3 phải kiểm tra giữa các tảng đá.)
Chọn D.
Câu 11: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.
(11) _______
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: garbage dump: bãi rác
Thông tin: He will take the bags to the to garbage dump
(Anh ấy sẽ mang những chiếc túi đến bãi rác)
Chọn A.
Câu 12: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.
(12) _______
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. exciting (adj) gây cảm giác hào hứng
B. interesting (adj) gây cảm giác thú vị
C. eager (adj) khao khát
D. bored (adj) cảm thấy buồn chán
Thông tin: They all are eager to work hard to refresh this area.
(Tất cả đều mong muốn làm việc chăm chỉ để làm mới khu vực này.)
Chọn C.
Câu 13: Read the text and choose the best answer
Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.
Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Volunteers usually help those who are sick or old in their homes by _______________.
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Các tình nguyện viên thường giúp đỡ những người ốm đau hoặc già yếu trong nhà của họ trước _______________
A. cắt cỏ, mua sắm và dọn dẹp nhà cửa
B. nấu ăn, may vá hoặc giặt quần áo của họ
C. kể cho họ nghe những câu chuyện, và hát và nhảy cho họ nghe
D. đưa họ đến các trận đấu bóng chày.
Thông tin: Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns.
(Những tình nguyện viên trẻ tuổi khác làm việc tại nhà của những người già hoặc bệnh tật. Họ dọn dẹp nhà cửa, mua sắm hoặc cắt cỏ.)
Chọn A.
Câu 14: Read the text and choose the best answer
Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.
Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Big Brothers is ______________.
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Big Brothers is __________
A. tên của một câu lạc bộ
B. một ngôi nhà cho trẻ em
C. tên của một bộ phim
D. một tổ chức dành cho những cậu bé không còn cha
Thông tin: For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers.
(Đối với những cậu bé không còn cha, có một tổ chức tự nguyện mang tên Big Brothers.)
Chọn D.
Câu 15: Read the text and choose the best answer
Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.
Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Most of the boys' and girls' club use many high school and college students as volunteers because they __________.
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Hầu hết các câu lạc bộ nam và nữ sử dụng nhiều học sinh trung học và đại học làm tình nguyện viên vì họ _______
A. có nhiều thời gian rảnh
B. có thể hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.
C. biết cách thực hiện công việc
D. chơi game giỏi
Thông tin: Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls
(Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều học sinh trung học và đại học làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.)
Chọn B.
Câu 16: Read the text and choose the best answer
Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.
Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Volunteers believe that _____________.
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Các tình nguyện viên tin rằng ______
A. để làm cho người khác hạnh phúc, họ phải không hạnh phúc
B. những người hạnh phúc nhất là những người làm cho mình hạnh phúc
C. những người hạnh phúc nhất là những người trẻ và khỏe mạnh
D. mang lại hạnh phúc cho người khác khiến họ trở thành những người hạnh phúc nhất
Thông tin: Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
(Các tình nguyện viên tin rằng một số người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác.)
Chọn D.
Câu 17: Read the text and choose the best answer
Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.
Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.
Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.
Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
The best title for the passage is __________.
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn là ________
A. Chăm sóc người khác
B. Làm việc tình nguyện tại Hoa Kỳ.
C. Tình nguyện viên: Những người hạnh phúc nhất trên thế giới
D. Giúp đỡ người già và bệnh tật ở Hoa Kỳ
Thông tin:
Each nation has many people who voluntarily take care of others
(Mỗi quốc gia có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác)
Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
(Các tình nguyện viên tin rằng một số người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác.)
Chọn C.
Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): The school is difficult to get to because it is located in a remote area.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Remote (adj) xa xôi, hẻo lánh
A. mountainous (adj) thuộc về vùng núi
B. isolated (adj) bị cô lập
C. rural (adj) thuộc về nông thôn
D. approachable (adj) dê tiếp cận
Tạm dịch: Trường khó đến vì nằm ở vùng sâu, vùng xa.
Chọn B.
Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): The school has organised various volunteering activities to encourage students to take part in.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Various (adj): đa dạng
A. resembling (adj) giống
B. same (adj) giống
C. numerous (adj) nhiều
D. connected (adj) được kết nối
Tạm dịch: Nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động tình nguyện khác nhau để khuyến khích sinh viên tham gia.
Chọn C.
Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): NASA is running a project on using 3D printers to make food in space.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: run/ organise a project: thực hiện dự án
Tạm dịch: NASA đang thực hiện một dự án sử dụng máy in 3D để làm thức ăn trong không gian.
Chọn B.
Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): Lack of water is a permanent problem in this country.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Permanent problem: vấn đề nan giải (đã tồn tại từ lâu và chưa giải quyết được)
A. một vấn đề luôn tồn tại
B. một vấn đề đôi khi có
C. một vấn đề mới
D. một vấn đề mà không ai quan tâm đến nó
Tạm dịch: Thiếu nước là một vấn đề thường trực ở đất nước này.
Chọn A.
Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): The project will benefit the local community as a whole.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
Benefit (v): mang lại lợi ích
A. contribute to: góp phần, đóng góp
B. promote (v) thúc đẩy
C. hinder (v) ngăn cản
D. assist (v) hỗ trợ
Tạm dịch: Dự án sẽ mang lại lợi ích chung cho cộng đồng địa phương.
Chọn C.
Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Thank you for your donation. It was very generous of you.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
Generous (adj): hào phóng
A. mean (adj) ích kỉ
B. selfish (adj) ích kỉ
C. unkind (adj) không tử tế
D. open-handed (adj) hào phóng
Tạm dịch: Cảm ơn tặng phẩm của bạn. Bạn thật hào phóng.
Chọn D.
Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Digital music files can be stored on your computer.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
Be stored (v) được lưu trữ = save/accumlate/pack
Dispersed (v) được phân phát, được phân bổ
Tạm dịch: Các tệp nhạc kỹ thuật số có thể được lưu trữ trên máy tính của bạn.
Chọn D.
Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): The screen will display the username in the top right-hand corner.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
Display (v) hiển thị, trưng bày
A. illustrate (v) minh họa
B. present (v) trình bày
C. conceal (v) che giấu
D. publish (v) công khai
Tạm dịch: Màn hình sẽ hiển thị tên người dùng ở góc trên cùng bên phải.
Chọn C.
Câu 26: Rewrite the following sentences, using the suggestions
I was walking home when it started to rain.
While I ____________
Kiến thức: Kết hợp câu dùng ‘while”
Giải thích: While + S + V (past continuous), S + V(past simple)
Tạm dịch: Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa
Chọn B. was walking home, it started to rain.
Câu 27: Rewrite the following sentences, using the suggestions
She began living in Da Nang when she was a child.
She ___________.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
S + begin/start + Ving + when + S + Ved/V2
= S + has/have + Ved/V3 + since + S + V (past simple)
Tạm dịch: Cô bắt đầu sống ở Đà Nẵng khi còn nhỏ.
Chọn A. has lived in Da nang since she was a child.
Câu 28: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
Last summer, while I _________ the shopping mall, I ______________ an advertisement for volunteers.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: While + S+ V (past continuous), S + V (past simple)
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Tạm dịch: Mùa hè năm ngoái, trong khi tôi.
Chọn C.
Câu 29: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
I find participating in ______________ activities very interesting.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. volunteer (n/v) tình nguyện viên, tình nguyện làm gì
B. volunteering (adj) làm công việc liên quan đến tình nguyện
C. voluntarily (adv) có liên quan đến tình nguyện
D. volunteerism (n) chủ nghĩa tình nguyện
Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n
Volunteering/voluntary activity: hoạt động thiện nguyện
Tạm dịch: Tôi cảm thấy tham gia các hoạt động thiện nguyện rất thú vị.
Chọn B.
Câu 30: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
They sell ____________ items which they do by themselves to raise money for the local orphanage and homeless old people.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. man-made (adj) nhân tạo
B. handmade (adj) làm thủ công, làm bằng tay
C. machine-made (adj) làm bằng máy
D. manufactured (adj) làm máy móc hóa
Tạm dịch: Họ bán các đồ vật lằm bằng tay mà họ tự làm để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già vô gia cư.
Chọn B.
Câu 31: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
Each month, we _______________ the donations to the community centre.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: take/give the donation to sb: quyên góp từ thiện đến ai
Tạm dịch: Mỗi tháng, chúng tôi quyên góp cho trung tâm cộng đồng.
Chọn A.
Câu 32: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
Volunteers help _____________ free meal to the poor.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: help (to) do sth: giúp việc gì
Tạm dịch: Các tình nguyện viên giúp đưa bữa ăn miễn phí tới người nghèo.
Chọn A.
Câu 33: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
You can participate in a local ______________ group to clean up the street or volunteer at nursing home.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. environment (n) môi trường
B. environmentally (adv) thuộc về môi trường
C. environmental (adv) thuộc về môi trường
D. environmentalist (n) nhà môi trường học
Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n
Tạm dịch: Bạn có thể tham gia vào một nhóm môi trường địa phương để dọn dẹp đường phố hoặc làm tình nguyện viên tại viện dưỡng lão.
Chọn C.
Câu 34: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
Save the Children ______ in the United Kingdom since 1919.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Since + mốc thời gian quá khứ => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => loại B,D
Tạm dịch: Tổ chức “Save the Children” được thành lập ở Vương Quốc Anh từ năm 1919.
Chọn C.
Câu 35: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
The organisation makes sure that poor children have access ________ education.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: have access to sth: tiếp cận với cái gì
Tạm dịch: Tổ chức đảm bảo rằng trẻ em nghèo được tiếp cận với giáo dục.
Chọn D.
Câu 36: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
They are ___________ projects which create more chances for children in remote areas to go to school.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. take up: chiếm (không gian), bắt đầu (sở thích mới)
B. working on: làm, thực hiện
C. set on: tấn công bất ngờ
D. hold on: giữ (ở nguyên vị trí)
Tạm dịch: Họ đang thực hiện những dự án cái mà tạo nhiều cơ hội hơn cho trẻ em vùng sâu, vùng xa được đến trường.
Chọn B
Câu 37: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
__________ is an organization that tries to achieve social or political aims but is not controlled by a government.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
Non-governmental organization: tổ chức phi chính phủ (NGO)
Tạm dịch: Tổ chức phi chính phủ là một tổ chức cố gắng đạt được các mục tiêu chính trị hoặc xã hội nhưng không bị kiểm soát bởi chính phủ.
Chọn C.
Câu 38: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
I’m writing to apply __________ a volunteer position at the local centre of community development.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Apply for + vị trí công việc: ứng tuyển vị trí gì
Apply to + tổ chức/trường học: xin vào
Tạm dịch: Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương.
Chọn B.
Câu 39: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
I’ve decided to live in abroad. I ______________ to Korea next year.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Dùng thì tương lai gần để diễn tả dự định/kế hoạch
Tạm dịch: Tôi đã quyết định sống ở nước ngoài. Tôi sẽ chuyển tới Hàn Quốc vào năm tới.
Chọn C.
Câu 40: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
Technological inventions __________ our lives in the last 20 years.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: in the last 20 years => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành => loại A,C
Dựa vào nghĩa => dùng cấu trúc chủ động => loại D
Tạm dịch: Các phát minh công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta trong 20 năm qua.
Chọn B.