Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2022-2023

Số lượt xem:

Báo đề lỗi

Câu 1: Find the word which has a different sound in the part underlined

Find the word which has a different sound in the part underlined: value, father, practice, laptop

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. value /ˈvæljuː/

B. father /ˈfɑːðə(r)/

C. practice /ˈpræktɪs/

D. laptop /ˈlæptɒp/

Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɑː/, còn lại đọc là /æ/.

Chọn B.

Câu 2: Find the word which has a different sound in the part underlined

Find the word which has a different sound in the part underlined: interviewed, washed, helped, grouped

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

A. interviewed /ˈɪntəvjuːd/

B. washed  /wɒʃt/

C. helped /helpt/

D. grouped /ɡruːpt/

Phương án A có phần gạch chân đọc là /d/, còn lại đọc là /t/.

Chọn A.

Câu 3: Find the word which has a different sound in the part underlined

Find the word which has a different sound in the part underlined: cheerful, charge, change, chef

Kiến thức: Phát âm “ch”

Giải thích:

A. cheerful /ˈtʃɪəfl/

B. charge /tʃɑːdʒ/

C. change /tʃeɪndʒ/

D. chef /ʃef/

Phương án D có phần gạch chân đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /ʃ/.

Chọn D.

Câu 4: Find the word which has a different sound in the part underlined

Find the word which has a different sound in the part underlined: smartphone, hardware, warming, participate

Kiến thức: Phát âm “ar”

Giải thích:

A. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/

B. hardware /ˈhɑːdweə(r)/

C. warming /ˈwɔːmɪŋ/

D. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/

Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɔː/, còn lại đọc là /ɑː/.

Chọn C.

Câu 5: Choose the word which has a different stress pattern from the others

Choose the word which has a different stress pattern from the others: access, donate, device, install

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. access (n/v) /ˈækses/

B. donate /dəʊˈneɪt/

C. device /dɪˈvaɪs/

D. install /ɪnˈstɔːl/

Phương án A có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.

Chọn A.

Câu 6: Choose the word which has a different stress pattern from the others

Choose the word which has a different stress pattern from the others: confidence, donation, computer, invention

Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết

Giải thích:

A. confidence /ˈkɒnfɪdəns/

B. donation /dəʊˈneɪʃn/ 

C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/

D. invention /ɪnˈvenʃn/

Phương án A có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.

Chọn A.

Câu 7: Choose the word which has a different stress pattern from the others

Choose the word which has a different stress pattern from the others: orphanage, various, volunteer, processor

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. orphanage /ˈɔːfənɪdʒ/

B. various ˈveəriəs/

C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

D. processor /ˈprəʊsesə(r)/

Phương án C có trọng âm rơi vào 3, còn lại rơi vào 1.

Chọn C.

Câu 8: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.

(8) _______

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. voluntary (adj) liên quan đến tình nguyện

B. volunteers (n) tình nguyện viên

C. volunteering (adj) liên quan đến tình nguyện

D. volunteer (n) tình nguyện viên

Some + danh từ số nhiều => loại D, A, C

Thông tin: Mr. Brown and some volunteers are on a very dirty beach now.

(Ông Brown và một số tình nguyện viên hiện đang ở trên một bãi biển rất bẩn.)

Chọn B.

Câu 9: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.

(9) _______

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: make + O + adj: khiến cho

Thông tin: Today they are ready to make the beach a clean and beautiful place again.

(Hôm nay họ đã sẵn sàng để làm cho bãi biển sạch đẹp trở lại.)

Chọn A.

Câu 10: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.

(10) _______

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

A. so: vì vậy

B. but: nhưng

C. although: mặc dù

D. and: và

Thông tin: Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, and group 3 has to check among the rocks.

(Nhóm 1 cần đi bộ dọc theo bãi biển. Nhóm 2 phải kiểm tra cát, và nhóm 3 phải kiểm tra giữa các tảng đá.)

Chọn D.

Câu 11: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.

(11) _______

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: garbage dump: bãi rác

Thông tin: He will take the bags to the to garbage dump

(Anh ấy sẽ mang những chiếc túi đến bãi rác)

Chọn A.

Câu 12: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

Mr. Brown and some (8) _______ are on a very dirty beach now. Today they are ready to (9) ________ the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown's instructions, they are divided into three groups. Group 1 needs to walk along the beach. Group 2 should check the sand, (10) ________ group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Brown. He will take the bags to the to garbage (11) _________. They all are (12) ___________ to work hard to refresh this area.

(12) _______

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. exciting (adj) gây cảm giác hào hứng

B. interesting (adj) gây cảm giác thú vị

C. eager (adj) khao khát

D. bored (adj) cảm thấy buồn chán

Thông tin: They all are eager to work hard to refresh this area.

(Tất cả đều mong muốn làm việc chăm chỉ để làm mới khu vực này.)

Chọn C.

Câu 13: Read the text and choose the best answer

Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.

Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

Volunteers usually help those who are sick or old in their homes by _______________.

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Các tình nguyện viên thường giúp đỡ những người ốm đau hoặc già yếu trong nhà của họ trước _______________

A. cắt cỏ, mua sắm và dọn dẹp nhà cửa

B. nấu ăn, may vá hoặc giặt quần áo của họ

C. kể cho họ nghe những câu chuyện, và hát và nhảy cho họ nghe

D. đưa họ đến các trận đấu bóng chày.

Thông tin: Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns.

(Những tình nguyện viên trẻ tuổi khác làm việc tại nhà của những người già hoặc bệnh tật. Họ dọn dẹp nhà cửa, mua sắm hoặc cắt cỏ.)

Chọn A.

Câu 14: Read the text and choose the best answer

Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.

Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

Big Brothers is ______________.

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Big Brothers is __________

A. tên của một câu lạc bộ

B. một ngôi nhà cho trẻ em

C. tên của một bộ phim

D. một tổ chức dành cho những cậu bé không còn cha

Thông tin: For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers.

(Đối với những cậu bé không còn cha, có một tổ chức tự nguyện mang tên Big Brothers.)

Chọn D.

Câu 15: Read the text and choose the best answer

Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.

Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

Most of the boys' and girls' club use many high school and college students as volunteers because they __________.

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Hầu hết các câu lạc bộ nam và nữ sử dụng nhiều học sinh trung học và đại học làm tình nguyện viên vì họ _______

A. có nhiều thời gian rảnh

B. có thể hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.

C. biết cách thực hiện công việc

D. chơi game giỏi

Thông tin: Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls

(Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều học sinh trung học và đại học làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.)

Chọn B.

Câu 16: Read the text and choose the best answer

Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.

Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

Volunteers believe that _____________.

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Các tình nguyện viên tin rằng ______

A. để làm cho người khác hạnh phúc, họ phải không hạnh phúc

B. những người hạnh phúc nhất là những người làm cho mình hạnh phúc

C. những người hạnh phúc nhất là những người trẻ và khỏe mạnh

D. mang lại hạnh phúc cho người khác khiến họ trở thành những người hạnh phúc nhất

Thông tin: Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

(Các tình nguyện viên tin rằng một số người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác.)

Chọn D.

Câu 17: Read the text and choose the best answer

Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.

Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high schools and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

The best title for the passage is __________.

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn là ________

A. Chăm sóc người khác

B. Làm việc tình nguyện tại Hoa Kỳ.

C. Tình nguyện viên: Những người hạnh phúc nhất trên thế giới

D. Giúp đỡ người già và bệnh tật ở Hoa Kỳ

Thông tin:

Each nation has many people who voluntarily take care of others

(Mỗi quốc gia có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác)

Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

(Các tình nguyện viên tin rằng một số người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác.)

Chọn C.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): The school is difficult to get to because it is located in a remote area.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Remote (adj) xa xôi, hẻo lánh

A. mountainous (adj) thuộc về vùng núi

B. isolated (adj) bị cô lập

C. rural (adj) thuộc về nông thôn

D. approachable (adj) dê tiếp cận

Tạm dịch: Trường khó đến vì nằm ở vùng sâu, vùng xa.

Chọn B.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): The school has organised various volunteering activities to encourage students to take part in.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Various (adj): đa dạng

A. resembling (adj) giống

B. same (adj) giống

C. numerous (adj) nhiều

D. connected (adj) được kết nối

Tạm dịch: Nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động tình nguyện khác nhau để khuyến khích sinh viên tham gia.

Chọn C.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): NASA is running a project on using 3D printers to make food in space.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích: run/ organise a project: thực hiện dự án

Tạm dịch: NASA đang thực hiện một dự án sử dụng máy in 3D để làm thức ăn trong không gian.

Chọn B.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): Lack of water is a permanent problem in this country.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Permanent problem: vấn đề nan giải (đã tồn tại từ lâu và chưa giải quyết được)

A. một vấn đề luôn tồn tại

B. một vấn đề đôi khi có

C. một vấn đề mới

D. một vấn đề mà không ai quan tâm đến nó

Tạm dịch: Thiếu nước là một vấn đề thường trực ở đất nước này.

Chọn A.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): The project will benefit the local community as a whole.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Benefit (v): mang lại lợi ích

A. contribute to: góp phần, đóng góp

B. promote (v) thúc đẩy

C. hinder (v) ngăn cản

D. assist (v) hỗ trợ

Tạm dịch: Dự án sẽ mang lại lợi ích chung cho cộng đồng địa phương.

Chọn C.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Thank you for your donation. It was very generous of you.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Generous (adj): hào phóng

A. mean (adj) ích kỉ

B. selfish (adj) ích kỉ

C. unkind (adj) không tử tế

D. open-handed (adj) hào phóng

Tạm dịch: Cảm ơn tặng phẩm của bạn. Bạn thật hào phóng.

Chọn D.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Digital music files can be stored on your computer.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Be stored (v) được lưu trữ = save/accumlate/pack

Dispersed (v) được phân phát, được phân bổ

Tạm dịch: Các tệp nhạc kỹ thuật số có thể được lưu trữ trên máy tính của bạn.

Chọn D.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): The screen will display the username in the top right-hand corner.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

Display (v) hiển thị, trưng bày

A. illustrate (v) minh họa

B. present (v) trình bày

C. conceal (v) che giấu

D. publish (v) công khai

Tạm dịch: Màn hình sẽ hiển thị tên người dùng ở góc trên cùng bên phải.

Chọn C.

Câu 26: Rewrite the following sentences, using the suggestions

I was walking home when it started to rain.

While I ____________

Kiến thức: Kết hợp câu dùng ‘while”

Giải thích: While + S + V (past continuous), S + V(past simple)

Tạm dịch: Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa

Chọn B. was walking home, it started to rain.

Câu 27: Rewrite the following sentences, using the suggestions

She began living in Da Nang when she was a child.

She ___________.

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

S + begin/start + Ving + when + S + Ved/V2

= S + has/have + Ved/V3 + since + S + V (past simple)

Tạm dịch: Cô bắt đầu sống ở Đà Nẵng khi còn nhỏ.

Chọn A. has lived in Da nang since she was a child.

Câu 28: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Last summer, while I _________ the shopping mall, I ______________ an advertisement for volunteers.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: While + S+ V (past continuous), S + V (past simple)

=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

Tạm dịch: Mùa hè năm ngoái, trong khi tôi.

Chọn C.

Câu 29: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

I find participating in ______________ activities very interesting.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. volunteer (n/v) tình nguyện viên, tình nguyện làm gì

B. volunteering (adj) làm công việc liên quan đến tình nguyện

C. voluntarily (adv) có liên quan đến tình nguyện

D. volunteerism (n) chủ nghĩa tình nguyện

Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n

Volunteering/voluntary activity: hoạt động thiện nguyện

Tạm dịch: Tôi cảm thấy tham gia các hoạt động thiện nguyện rất thú vị.

Chọn B.

Câu 30: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

They sell ____________ items which they do by themselves to raise money for the local orphanage and homeless old people.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. man-made (adj) nhân tạo

B. handmade (adj) làm thủ công, làm bằng tay

C. machine-made (adj) làm bằng máy

D. manufactured (adj) làm máy móc hóa

Tạm dịch: Họ bán các đồ vật lằm bằng tay mà họ  tự làm để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già vô gia cư.

Chọn B.

Câu 31: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Each month, we _______________ the donations to the community centre.

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: take/give the donation to sb: quyên góp từ thiện đến ai

Tạm dịch: Mỗi tháng, chúng tôi quyên góp cho trung tâm cộng đồng.

Chọn A.

Câu 32: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Volunteers help _____________ free meal to the poor.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: help (to) do sth: giúp việc gì

Tạm dịch: Các tình nguyện viên giúp đưa bữa ăn miễn phí tới người nghèo.

Chọn A.

Câu 33: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

You can participate in a local ______________ group to clean up the street or volunteer at nursing home.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. environment (n) môi trường

B. environmentally (adv) thuộc về môi trường

C. environmental (adv) thuộc về môi trường

D. environmentalist (n) nhà môi trường học

Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n

Tạm dịch: Bạn có thể tham gia vào một nhóm môi trường địa phương để dọn dẹp đường phố hoặc làm tình nguyện viên tại viện dưỡng lão.

Chọn C.

Câu 34: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Save the Children ______ in the United Kingdom since 1919.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:

Since + mốc thời gian quá khứ => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => loại B,D

Tạm dịch: Tổ chức “Save the Children” được thành lập ở Vương Quốc Anh từ năm 1919.

Chọn C.

Câu 35: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

The organisation makes sure that poor children have access ________ education.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: have access to sth: tiếp cận với cái gì

Tạm dịch: Tổ chức đảm bảo rằng trẻ em nghèo được tiếp cận với giáo dục.

Chọn D.

Câu 36: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

They are ___________ projects which create more chances for children in remote areas to go to school.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. take up: chiếm (không gian), bắt đầu (sở thích mới)

B. working on: làm, thực hiện

C. set on: tấn công bất ngờ

D. hold on: giữ (ở nguyên vị trí)

Tạm dịch: Họ đang thực hiện những dự án cái mà tạo nhiều cơ hội hơn cho trẻ em vùng sâu, vùng xa được đến trường.

Chọn B

Câu 37: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

__________ is an organization that tries to achieve social or political aims but is not controlled by a government.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

Non-governmental organization: tổ chức phi chính phủ (NGO)

Tạm dịch: Tổ chức phi chính phủ là một tổ chức cố gắng đạt được các mục tiêu chính trị hoặc xã hội nhưng không bị kiểm soát bởi chính phủ.

Chọn C.

Câu 38: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

I’m writing to apply __________ a volunteer position at the local centre of community development.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Apply for + vị trí công việc: ứng tuyển vị trí gì

Apply to + tổ chức/trường học: xin vào

Tạm dịch: Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương.

Chọn B.

Câu 39: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

I’ve decided to live in abroad. I ______________ to Korea next year.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì tương lai gần để diễn tả dự định/kế hoạch

Tạm dịch: Tôi đã quyết định sống ở nước ngoài. Tôi sẽ chuyển tới Hàn Quốc vào năm tới.

Chọn C.

Câu 40: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Technological inventions __________ our lives in the last 20 years.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: in the last 20 years => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành => loại A,C

Dựa vào nghĩa => dùng cấu trúc chủ động => loại D

Tạm dịch: Các phát minh công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta trong 20 năm qua.

Chọn B.