Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
There are various types of pollution in the world. The most (1) ____________ one is air pollution. It is caused mostly by factories which exclude smoke. This smoke pollutes the atmosphere (2) ____________ dust and cinder which can cause various types of diseases like lung cancer, heart failure and sinus infection when inhaled. Carbon monoxide from exhaust pipes of vehicles is also very dangerous and can cause instant death when inhaled in (3) ____________ amount.
Water pollution is the pollution that occurs in rivers, seas, oceans, lakes and other waterways. Water pollution is normally caused by the (4) _________ of waste like garbage and feces. The marine life in these waters will be affected. Some the toxic extracts of the poisonous sea creatures perish while others store the toxic extracts of the poisonous waste in their fat glands. When human beings eat these creatures, they will either fall ill or die. In Japan alone, every year, thousands of people suffer (5) _________ strange diseases due to mercury poisoning. Others either lose their mental capacity or meet their deaths.
(1) _________
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. widespread (adj) phổ biến rộng rãi (nhiều người biết đến/xảy ra ở nhiều nơi)
B. extensive (adj) sâu rộng
C. exceeding (adj) vượt quá
D. intensive (adj) cường độ mạnh
Thông tin: The most widespread one is air pollution.
(Dạng phổ biến nhất là ô nhiễm không khí.)
Chọn A.
Câu 2: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
There are various types of pollution in the world. The most (1) ____________ one is air pollution. It is caused mostly by factories which exclude smoke. This smoke pollutes the atmosphere (2) ____________ dust and cinder which can cause various types of diseases like lung cancer, heart failure and sinus infection when inhaled. Carbon monoxide from exhaust pipes of vehicles is also very dangerous and can cause instant death when inhaled in (3) ____________ amount.
Water pollution is the pollution that occurs in rivers, seas, oceans, lakes and other waterways. Water pollution is normally caused by the (4) _________ of waste like garbage and feces. The marine life in these waters will be affected. Some the toxic extracts of the poisonous sea creatures perish while others store the toxic extracts of the poisonous waste in their fat glands. When human beings eat these creatures, they will either fall ill or die. In Japan alone, every year, thousands of people suffer (5) _________ strange diseases due to mercury poisoning. Others either lose their mental capacity or meet their deaths.
(2) _________
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: pollute sth by/with sth: làm ô nhiễm cái gì từ cái gì
Thông tin: This smoke pollutes the atmosphere with dust and cinder which can cause various types of diseases like lung cancer, heart failure and sinus infection when inhaled
(Khói này làm ô nhiễm bầu không khí với bụi và cặn bẩn có thể gây ra nhiều loại bệnh khác nhau như ung thư phổi, suy tim và nhiễm trùng xoang khi hít phải)
Chọn B.
Câu 3: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
There are various types of pollution in the world. The most (1) ____________ one is air pollution. It is caused mostly by factories which exclude smoke. This smoke pollutes the atmosphere (2) ____________ dust and cinder which can cause various types of diseases like lung cancer, heart failure and sinus infection when inhaled. Carbon monoxide from exhaust pipes of vehicles is also very dangerous and can cause instant death when inhaled in (3) ____________ amount.
Water pollution is the pollution that occurs in rivers, seas, oceans, lakes and other waterways. Water pollution is normally caused by the (4) _________ of waste like garbage and feces. The marine life in these waters will be affected. Some the toxic extracts of the poisonous sea creatures perish while others store the toxic extracts of the poisonous waste in their fat glands. When human beings eat these creatures, they will either fall ill or die. In Japan alone, every year, thousands of people suffer (5) _________ strange diseases due to mercury poisoning. Others either lose their mental capacity or meet their deaths.
(3) _________
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. varying (V-ing) thay đổi
B. unlimited (adj) vô hạn
C. exceeding (V-ing) vượt quá
D. excessive (adj) lớn, quá
Thông tin: Carbon monoxide from exhaust pipes of vehicles is also very dangerous and can cause instant death when inhaled in excessive amount.
(Khí carbon monoxide từ ống xả của xe cũng rất nguy hiểm và có thể gây chết người ngay lập tức khi hít phải lượng quá nhiều.)
Chọn D.
Câu 4: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
There are various types of pollution in the world. The most (1) ____________ one is air pollution. It is caused mostly by factories which exclude smoke. This smoke pollutes the atmosphere (2) ____________ dust and cinder which can cause various types of diseases like lung cancer, heart failure and sinus infection when inhaled. Carbon monoxide from exhaust pipes of vehicles is also very dangerous and can cause instant death when inhaled in (3) ____________ amount.
Water pollution is the pollution that occurs in rivers, seas, oceans, lakes and other waterways. Water pollution is normally caused by the (4) _________ of waste like garbage and feces. The marine life in these waters will be affected. Some the toxic extracts of the poisonous sea creatures perish while others store the toxic extracts of the poisonous waste in their fat glands. When human beings eat these creatures, they will either fall ill or die. In Japan alone, every year, thousands of people suffer (5) _________ strange diseases due to mercury poisoning. Others either lose their mental capacity or meet their deaths.
(4) _________
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: dump waste: xả chất thải
Thông tin: Water pollution is normally caused by the dumping of waste like garbage and feces.
(Ô nhiễm nước thông thường là do đổ chất thải như rác và phân.)
Chọn C.
Câu 5: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
There are various types of pollution in the world. The most (1) ____________ one is air pollution. It is caused mostly by factories which exclude smoke. This smoke pollutes the atmosphere (2) ____________ dust and cinder which can cause various types of diseases like lung cancer, heart failure and sinus infection when inhaled. Carbon monoxide from exhaust pipes of vehicles is also very dangerous and can cause instant death when inhaled in (3) ____________ amount.
Water pollution is the pollution that occurs in rivers, seas, oceans, lakes and other waterways. Water pollution is normally caused by the (4) _________ of waste like garbage and feces. The marine life in these waters will be affected. Some the toxic extracts of the poisonous sea creatures perish while others store the toxic extracts of the poisonous waste in their fat glands. When human beings eat these creatures, they will either fall ill or die. In Japan alone, every year, thousands of people suffer (5) _________ strange diseases due to mercury poisoning. Others either lose their mental capacity or meet their deaths.
(5) _________
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: suffer from: chịu đựng
Thông tin: In Japan alone, every year, thousands of people suffer from strange diseases due to mercury poisoning.
(Chỉ riêng tại Nhật Bản, mỗi năm có hàng nghìn người mắc bệnh lạ do nhiễm độc thủy ngân.)
Chọn B.
Câu 6: Rewrite the following sentences, using the suggestions
It’s ages since I last saw a Hollywood film.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
It’s ages + since + S + last + Ved/V2
= S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + ages
Tạm dịch: Đã nhiều tuổi kể từ lần cuối tôi xem một bộ phim Hollywood
Chọn A. I haven’t seen a Hollywood film for ages.
Câu 7: Rewrite the following sentences, using the suggestions
I felt that it had been a mistake to write to him.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Tôi cảm thấy rằng đó là một sai lầm khi viết cho anh ấy.
Nghĩa là: Tôi rất tiếc/ân hận vì đã viết cho anh ấy. (Đáp án A)
Đáp án B, C, D sai nghĩa. Vậy đáp án đúng là A.
Dịch: Tôi cảm thấy rằng đó là một sai lầm khi viết cho anh ấy.
Câu 8: Rewrite the following sentences, using the suggestions
Is it all right if I come to club with you tonight?
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Would you mind if + S+ V (past simple): có phiền không nếu như ….
Tạm dịch: Có ổn không nếu tôi đến câu lạc bộ với bạn tối nay?
Chọn C
Câu 9: Rewrite the following sentences, using the suggestions
You don’t have to finish the work by Saturday.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: don’t have to do sth = It isn’t necessary (for sb) to do sth: không cần thiết phải làm gì
Tạm dịch: Bạn không cần phải hoàn thành công việc trước thứ Bảy
Chọn D
Câu 10: Rewrite the following sentences, using the suggestions
She’s always nervous when she takes an exam.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: make sb + adj: khiến ai đó như thế nào
Tạm dịch: Cô ấy luôn lo lắng khi đi thi
Chọn A: Taking an exam always makes her nervous.
Câu 11: Choose the word that has main stress placed differently from the others
Choose the word that has main stress placed differently from the others: overspent, achievement, environment, movement
Kiến thức: Phát âm “-ent”
Giải thích:
A. overspent /oʊvərˈspent/
B. achievement /əˈtʃiːvmənt/
C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
D. movement /ˈmuːvmənt/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ent/, còn lại là /ənt/.
Chọn A
Câu 12: Choose the word that has main stress placed differently from the others
Choose the word that has main stress placed differently from the others: congestion, organization, application, communication
Kiến thức: Phát âm “-tion”
Giải thích:
A. congestion /kənˈdʒestʃən/
B. organization /ɔːrɡənəˈzeɪʃn/
C. application /æplɪˈkeɪʃn/
D. communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃn/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /tʃən/, còn lại là /ʃn/.
Chọn A
Câu 13: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others words
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others words: incredible, advertisement, successful, audience
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. incredible /ɪnˈkredəbl/
B. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/
C. successful /səkˈsesfl/
D. audience /ˈɔːdiəns/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn D
Câu 14: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others words
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others words: priority, ability, community, voluntary
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. priority /praɪˈɔːrəti/
B. ability /əˈbɪləti/
C. community /kəˈmjuːnəti/
D. voluntary /ˈvɑːlənteri/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn D
Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part: Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
concerned (adj): lo lắng, quan tâm/ có liên quan
A. obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên
B. worry (v): làm cho lo lắng, quấy rầy, làm khó chịu
C. bored (adj): chán nản, mệt mỏi
D. worried (adj): lo lắng, lo nghĩ
=> concerned = worried
Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world.
(Tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được các vấn đề mà thế giới phải đối mặt.)
Chọn D
Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part: Her exceptional ability is known widely as she has won a lot of prizes in many different contests.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
exceptional ability: khả năng đặc biệt
A. talent (n): tài năng, năng khiếu
B. passion (n): sự say mê, niềm đam mê
C. admiration (n): sự khâm phục, sự thán phục
D. appearance (n): diện mạo, bề ngoài, sự xuất hiện
=> exceptional ability = talent
Her exceptional ability is known widely as she has won a lot of prizes in many different contests.
(Tài năng của cô được biết đến rộng rãi vì cô ấy đã giành được rất nhiều giải thưởng trong nhiều cuộc thi khác nhau.)
Chọn A
Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part: When you do something good for others, you will find your life hopeful.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
Hopeful (adj): hy vọng, đầy hy vọng
A. meaningless (adj): vô nghĩa
B. hopeless (adj): không hy vọng, thất vọng, tuyệt vọng
C. harmful (adj): gây hại, có hại
D. meaningful (adj): đầy ý nghĩa, có ý nghĩa
=> hopeful >< hopeless
When you do something good for others, you will find your life hopeful.
(Khi bạn làm điều gì đó tốt cho người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của mình đầy hy vọng.)
Chọn B
Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
prominent (adj): nổi bật, dễ thấy, xuất chúng, lỗi lạc
A. casual (adj): bình thường, tình cờ, tùy tiện
B. significant (adj): quan trọng, đáng kể, đầy ý nghĩa
C. ordinary (adj): thông thường, tầm thường
D. outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý
=> prominent >< ordinary
Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
(Ralph Nader là nhà lãnh đạo nổi bật nhất của cuộc vận động bảo vệ người tiêu dùng Hoa Kỳ.)
Chọn C
Câu 19: Choose one underlined word or phrase A, B, C, or D that needs correcting
Find the mistake: Disadvantaged children are looking forward to us visiting them soon.
Kiến thức: V-ing
Giải thích:
Cấu trúc: look forward to + O + V-ing (mong chờ ai làm việc gì)
Sửa: bỏ “them”.
Disadvantaged children are looking forward to us visiting soon.
(Các trẻ em khuyết tật đang mong chờ chúng tôi đến thăm sớm.)
Chọn C
Câu 20: Choose one underlined word or phrase A, B, C, or D that needs correcting
Find the mistake: Volunteer work is a great way to gain experienced in a broad range of fields.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: gain something (đạt được cái gì) => sau “gain” phải là danh từ.
Sửa: experienced (adj): có kinh nghiệm => experience (n): kinh nghiệm
Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields.
(Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để tích lũy kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực.)
Chọn C
Câu 21: Choose one underlined word or phrase A, B, C, or D that needs correcting
Find the mistake: Roles in homemaking and breadwinning can share by family members.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + can + be + Ved/PII + by O.
Sửa: can share => can be shared
Roles in homemaking and breadwinning can be shared by family members.
(Vai trò của công việc nội trợ và làm trụ cột gia đình có thể được chia sẻ bởi các thành viên trong gia đình.)
Chọn C
Câu 22: Choose one underlined word or phrase A, B, C, or D that needs correcting
Find the mistake: A tablet PC is used for surfing the web, sending emails, making phone calls and listen to music.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Các cụm từ nối với nhau bằng liên từ “and” sẽ có cùng dạng và cùng loại: surfing – sending – making
Sửa: listen => listening
A tablet PC is used for surfing the web, sending emails, making phone calls and listening to music.
(Một chiếc máy tính bảng được sử dụng để lướt web, gửi email, gọi điện thoại và nghe nhạc.)
Chọn D
Câu 23: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
The visitors complained about the heat, _________ they continued to play golf.
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. because: bởi vì
B. and: và
C. yet: nhưng = but
D. since: bởi vì
Tạm dịch: Các du khách phàn nàn về nóng nhưng họ tiếp tục chơi gôn.
Chọn A.
Câu 24: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
John thought he had a good chance to get the job, _______________ his father was the manager’s friend.
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. since + S + V: bởi vì (không có dấu phẩy phía trước)
B. though + S+ V: mặc dù
C. as + S + V: bởi vì (không có dấu phẩy phía trước)
D. for + S +V ( có dấu phẩy phía trước)
Tạm dịch: John nghĩ rằng anh ấy có cơ hội tốt để có được công việc, bởi vì cha anh ấy là bạn của người quản lý.
Chọn D.
Câu 25: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
It is important to protect landscapes from the harmful effects of ______ pollution.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. environment (n) môi trường
B. environmentalist (n) nhà môi trường học
C. environmentalism (n) chủ nghĩa môi trường
D. environmental (adj) thuộc về môi trường
Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n
Tạm dịch: Điều quan trọng là phải bảo vệ cảnh quan khỏi tác hại của ô nhiễm môi trường.
Chọn D.
Câu 26: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
He looked at the picture ___________ without saying a word.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. attentive (adj) chú ý
B. attention (n) sự chú ý
C. attentively (adv) một cách chú ý, tập trung
D. attentiveness (n) sự chăm chú
Chỗ trống cần điền là trạng từ theo cấu trúc: v + adv
Tạm dịch: Anh ấy nhìn bức ảnh chăm chú mà không nói lời nào.
Chọn C.
Câu 27: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
The final contestants perform _________ on the stage to a television audience.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
lively (adj): sống động
likely (adj): có vẻ như/ có khả năng
life (n): cuộc sống, cuộc đời
live (adv): trực tiếp
Sau động từ “perform” cần trạng từ.
The final contestants perform live on the stage to a television audience.
(Các thí sinh cuối cùng biểu diễn trực tiếp trên sân khấu trước khán giả truyền hình.)
Chọn D
Câu 28: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
I've been in this city for a long time. I _________ here sixteen years ago.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Công thức chung: S + Ved/V2
Dấu hiệu: “sixteen years ago” (mười sáu năm trước)
I've been in this city for a long time. I came here sixteen years ago.
(Tôi đã ở thành phố này trong một khoảng thời gian dài. Tôi đến đây mười sáu năm trước.)
Chọn C
Câu 29: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
His performance was so boring that it made me _________.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: make + O + adj (làm ai cảm thấy như thế nào)
disappoint (v): làm ai đó thất vọng
disappointed (adj): bị làm cho thất vọng
His performance was so boring that it made me disappointed.
(Màn trình diễn của anh ấy quá nhàm chán đến nỗi làm tôi thất vọng.)
Chọn C
Câu 30: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
Last night my favorite program __________ by a special news bulletin.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was Ved/P2 (+ by O)
last night: tối qua => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Last night my favorite program was interrupted by a special news bulletin.
(Đêm qua chương trình yêu thích của tôi đã bị gián đoạn bởi một bản tin đặc biệt.)
Chọn B
Câu 31: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
Volunteers for Peace Child Center (VPV) is a __________, non-governmental organization that was founded in 2005 to provide help and education to people in both urban and rural Viet Nam.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “a” và trước danh từ “organization” đã có một tính từ ngăn cách bằng dấu phẩy nên chỗ trống cần một tính từ nữa.
profit (n): lợi nhuận
profitable (adj) : có lợi nhuận
non-profit (adj) : phi lợi nhuận
non-profitable => không tồn tại từ này
Volunteers for Peace Child Center (VPV) is a non-profit, non-governmental organization that was founded in 2005 to provide help and education to people in both urban and rural Viet Nam.
(Trung tâm tình nguyện vì trẻ em vì hòa bình (VPV) là một tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ, được thành lập vào năm 2005 để giúp đỡ và giáo dục cho người dân ở cả thành thị và nông thôn Việt Nam.)
Chọn C
Câu 32: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
The father typically works outside the home while the mother is __________ domestic duties such as homemaking and raising children.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. suitable for: thích hợp, phù hợp
B. capable of: có thể, có khả năng
C. responsible for: chịu trách nhiệm, có trách nhiệm
D. aware of: nhận thức, nhận biết
The father typically works outside the home while the mother is responsible for domestic duties such as homemaking and raising children.
(Người cha thường làm việc bên ngoài nhà trong khi người mẹ chịu trách nhiệm cho các công việc trong nhà như nội trợ và nuôi con.)
Chọn C
Câu 33: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
He spends most of his time on teaching career. He is a __________ teacher.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. contributed (adj): đóng góp, góp phần
B. dedicated (adj): tận tụy, tận tâm
C. caring (adj): chu đáo
D. willing (adj): sẵn sàng, bằng lòng, vui lòng
He spends most of his time on teaching career. He is a dedicated teacher.
(Ông ấy dành phần lớn thời gian cho sự nghiệp giảng dạy. Ông là một giáo viên tận tâm.)
Chọn B
Câu 34: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
My husband and I both go out to work so we share the ______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. happiness (n): niềm vui, hạnh phúc
B. household chores (n): việc nhà
C. responsibility (n): trách nhiệm
D. employment (n): sự tuyển dụng
My husband and I both go out to work so we share the household chores.
(Chồng tôi và tôi đều ra ngoài đi làm vì vậy chúng tôi cùng chia sẻ việc nhà.)
Chọn B
Câu 35: Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes each sentence below
She does _________ work for the Red Cross of her school.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “work” cần tính từ.
A. voluntarism = D. volunteerism (n): nguyên tắc hoạt động tình nguyện
B. voluntary (adj): mang tính tình nguyện
C. voluntarily (adv): một cách tình nguyện
She does voluntary work for the Red Cross of her school.
(Cô ấy làm công tác tình nguyện cho Hội chữ thập đỏ sau giờ học.)
Chọn B
Câu 36: Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D
Chen likes to get his news from the paper. Lemma turns on the television to find out what's going on in the world. Eve subscribes to more magazines than she can keep track of, whereas Kobi chooses to listen to radio talk shows that cover issues thoroughly to tap into what's going on in the world. All these people are touched by the media.
What is the media? What constitutes the media? The media consists of all the ways that news and information is distributed to a mass audience. The media covers everything from hard news, which is investigative reporting to stories that are purely entertaining, such as whether your favorite movie star was on the "Best Dressed/ Worst Dresser list. Whether in print or broadcast on TV, the stories are the product of the reporting of many journalists who write the stories, and editors who give out the assignments, assess the quality of the writing and research, and make the decisions about where and when the stories run.
The news has immediate impact. The Internet puts global news onto the personal computer on your desk. Almost all browsers have links to up-to-the-minute news stories from various news services. You can get constant news updates from a variety of sources via your personal computer, providing you with the most up-to-date and in-depth coverage.
According to the writer, _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo người viết, __________________
A. cuộc sống của mọi người có thể được thay đổi bởi các phương tiện truyền thông.
B. báo, tạp chí, tivi, radio đều là phương tiện thông tin đại chúng.
C. mọi người chỉ có thể nhận được tin tức từ tờ báo.
D. chương trình nói chuyện trên đài phát thanh bao gồm các vấn đề cẩn thận.
Thông tin: Chen likes to get his news from the paper. Lemma turns on the television to find out what's going on in the world. Eve subscribes to more magazines than she can keep track of, whereas Kobi chooses to listen to radio talk shows that cover issues thoroughly to tap into what's going on in the world. All these people are touched by the media.
Tạm dịch: Chen thích lấy tin tức từ báo. Lemma đề bật tivi để tìm hiểu những gì đang xảy ra trên thế giới. Eve đặt mua nhiều tạp chí hơn để cô có thể theo dõi thông tin, trong khi Kobi chọn nghe các chương trình trò chuyện trên đài phát thanh bao gồm những vấn đề để khai thác những gì đang diễn ra trên thế giới một cách cẩn thận. Tất cả những người này chịu tác động bởi truyền thông.
Chọn B
Câu 37: Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D
Chen likes to get his news from the paper. Lemma turns on the television to find out what's going on in the world. Eve subscribes to more magazines than she can keep track of, whereas Kobi chooses to listen to radio talk shows that cover issues thoroughly to tap into what's going on in the world. All these people are touched by the media.
What is the media? What constitutes the media? The media consists of all the ways that news and information is distributed to a mass audience. The media covers everything from hard news, which is investigative reporting to stories that are purely entertaining, such as whether your favorite movie star was on the "Best Dressed/ Worst Dresser list. Whether in print or broadcast on TV, the stories are the product of the reporting of many journalists who write the stories, and editors who give out the assignments, assess the quality of the writing and research, and make the decisions about where and when the stories run.
The news has immediate impact. The Internet puts global news onto the personal computer on your desk. Almost all browsers have links to up-to-the-minute news stories from various news services. You can get constant news updates from a variety of sources via your personal computer, providing you with the most up-to-date and in-depth coverage.
According to the passage, the media _________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các phương tiện truyền thông ______________
A. lan truyền không chỉ tin tức mà còn có thông tin giải trí cho khán giả.
B. điều tra các báo cáo tin tức sẽ được theo dõi để lấy tin tức.
C. chỉ phân phối tin nóng cho mọi người.
D. bao gồm tin tức và thông tin trên toàn thế giới.
Thông tin: The media consists of ail the ways that news and information is distributed to a mass audience. The media covers everything from hard news, which is investigative reporting to stories that are purely entertaining, such as whether your favorite movie star was on the "Best Dressed/ Worst Dresser” list.
Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông bao gồm tất cả các cách mà tin tức và thông tin được phân phối cho khán giả đại chúng. Các phương tiện truyền thông bao gồm tất cả mọi thứ từ tin nóng, điều mà là những báo cáo điều tra cho các câu chuyện hoàn toàn mang tính giải trí, chẳng hạn như liệu ngôi sao điện ảnh yêu thích của bạn có nằm trong danh sách "Trang phục đẹp nhất / Mặc xấu nhất”.
Chọn A
Câu 38: Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D
Chen likes to get his news from the paper. Lemma turns on the television to find out what's going on in the world. Eve subscribes to more magazines than she can keep track of, whereas Kobi chooses to listen to radio talk shows that cover issues thoroughly to tap into what's going on in the world. All these people are touched by the media.
What is the media? What constitutes the media? The media consists of all the ways that news and information is distributed to a mass audience. The media covers everything from hard news, which is investigative reporting to stories that are purely entertaining, such as whether your favorite movie star was on the "Best Dressed/ Worst Dresser list. Whether in print or broadcast on TV, the stories are the product of the reporting of many journalists who write the stories, and editors who give out the assignments, assess the quality of the writing and research, and make the decisions about where and when the stories run.
The news has immediate impact. The Internet puts global news onto the personal computer on your desk. Almost all browsers have links to up-to-the-minute news stories from various news services. You can get constant news updates from a variety of sources via your personal computer, providing you with the most up-to-date and in-depth coverage.
Which one of the following is not a responsibility of editors?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một trong những điều sau đây không phải là trách nhiệm của biên tập viên?
A. Đánh giá các bài viết và nghiên cứu.
B. Phân công nhiệm vụ.
C. Viết báo cáo về những câu chuyện.
D. Quyết định khi nào và nơi câu chuyện được viết.
Thông tin: Whether in print or broadcast on TV, the stories are the product of the reporting of many journalists who write the stories, and editors who give out the assignments, assess the quality of the writing and research, and make the decisions about where and when the stories run.
Tạm dịch: Liệu được in hay phát trên TV, các câu chuyện đều là sản phẩm báo cáo của nhiều nhà báo viết truyện và biên tập viên đưa ra các nhận xét, đánh giá chất lượng của bài viết và nghiên cứu, và đưa ra quyết định về việc câu chuyện được viết ở đâu và khi nào.
Chọn C
Câu 39: Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D
Chen likes to get his news from the paper. Lemma turns on the television to find out what's going on in the world. Eve subscribes to more magazines than she can keep track of, whereas Kobi chooses to listen to radio talk shows that cover issues thoroughly to tap into what's going on in the world. All these people are touched by the media.
What is the media? What constitutes the media? The media consists of all the ways that news and information is distributed to a mass audience. The media covers everything from hard news, which is investigative reporting to stories that are purely entertaining, such as whether your favorite movie star was on the "Best Dressed/ Worst Dresser list. Whether in print or broadcast on TV, the stories are the product of the reporting of many journalists who write the stories, and editors who give out the assignments, assess the quality of the writing and research, and make the decisions about where and when the stories run.
The news has immediate impact. The Internet puts global news onto the personal computer on your desk. Almost all browsers have links to up-to-the-minute news stories from various news services. You can get constant news updates from a variety of sources via your personal computer, providing you with the most up-to-date and in-depth coverage.
The word 'browsers' in line 15 refers to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “browsers” trong dòng 15 đề cập đến ________________
A. các chương trình được sử dụng bởi máy tính để làm các công việc cụ thể.
B. những người tìm kiếm thông tin trên Internet.
C. những người thiết kế trang Web.
D. các chương trình máy tính cho phép người dùng xem và tìm kiếm thông qua thông tin trên Internet.
Thông tin: Almost all browsers have links to up-to-the-minute news stories from various news services. You can get constant news updates from a variety of sources via your personal computer, providing you with the most up-to-date and in-depth coverage.
Tạm dịch: Hầu hết tất cả các trình duyệt đều có liên kết đến các câu chuyện mới, tin tức mới nhất từ các dịch vụ tin tức khác nhau. Bạn có thể nhận được cập nhật tin tức liên tục từ nhiều nguồn khác nhau thông qua máy tính cá nhân của bạn, cung cấp cho bạn phạm tin tức mới và chuyên sâu nhất.
Chọn D
Câu 40: Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D
Chen likes to get his news from the paper. Lemma turns on the television to find out what's going on in the world. Eve subscribes to more magazines than she can keep track of, whereas Kobi chooses to listen to radio talk shows that cover issues thoroughly to tap into what's going on in the world. All these people are touched by the media.
What is the media? What constitutes the media? The media consists of all the ways that news and information is distributed to a mass audience. The media covers everything from hard news, which is investigative reporting to stories that are purely entertaining, such as whether your favorite movie star was on the "Best Dressed/ Worst Dresser list. Whether in print or broadcast on TV, the stories are the product of the reporting of many journalists who write the stories, and editors who give out the assignments, assess the quality of the writing and research, and make the decisions about where and when the stories run.
The news has immediate impact. The Internet puts global news onto the personal computer on your desk. Almost all browsers have links to up-to-the-minute news stories from various news services. You can get constant news updates from a variety of sources via your personal computer, providing you with the most up-to-date and in-depth coverage.
An advantage of Internet news reports is that _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một lợi thế của các bản tin trên Internet là _____________
A. chúng có thể được cập nhật liên tục.
B. chúng liên kết tin tức từ các dịch vụ tin tức khác nhau.
C. chúng cung cấp nhiều thông tin.
D. chúng có thể được đưa vào máy tính cá nhân.
Thông tin: Almost all browsers have links to up-to-the-minute news stories from various news services.
Tạm dịch: Hầu hết tất cả các trình duyệt đều có liên kết đến các câu chuyện mới, tin tức mới nhất từ các dịch vụ tin tức khác nhau.
Chọn A