Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Choose the word pronounced differently from the rest: convincing, combat, concern, observant
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. convincing /kənˈvɪnsɪŋ/
B. combat /ˈkɒmbæt/
C. concern /kənˈsɜːn/
D. observant /əbˈzɜːvənt/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ə/.
Chọn B.
Câu 2: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Choose the word pronounced differently from the rest: paraglider, impact, marine, magnitude
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. paraglider /ˈpærəɡlaɪdə(r)/
B. impact /ˈɪmpækt/
C. marine /məˈriːn/
D. magnitude /ˈmæɡnɪtjuːd/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ə/, còn lại đọc là /æ/.
Chọn C.
Câu 3: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Choose the word pronounced differently from the rest: issue, misty, spin, frostbite
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. issue /ˈɪʃuː/
B. misty /ˈmɪsti/
C. spin /spɪn/
C. frostbite /ˈfrɒstbaɪt/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /aɪ/, còn lại đọc là /ɪ/.
Chọn D.
Câu 4: Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions
Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress: surface, surprise, message, impact
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. surface /ˈsɜːfɪs/
B. surprise /səˈpraɪz/
C. message /ˈmesɪdʒ/
D. impact /ˈɪmpækt/
Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn B.
Câu 5: Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions
Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress: episode, argument, magnitude, observant
Kiến thức: Trọng âm 3 âm tiết
Giải thích:
A. episode /ˈepɪsəʊd/
B. argument /ˈɑːɡjumənt/
C. magnitude /ˈmæɡnɪtjuːd/
D. observant /əbˈzɜːvənt/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1
Chọn D.
Câu 6: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Gary is very busy with his job. He has ________ time for other things.
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. a little + N không đếm được: một chút, một ít
C. few + N số nhiều: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
“time” là danh từ không đếm được => loại C,D
Dựa vào nghĩa => loại B
=> Gary is very busy with his job. He has little time for other things.
(Gary rất bận rộn với công việc của mình. Anh ấy có quá ít. thời gian cho những thứ khác.)
Chọn A.
Câu 7: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Listen carefully. I’m going to give you ________ advice.
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. some + N số nhiều/ không đếm được: một vài
B. any
- Dùng trong câu (+): any + số ít: bất kì
- Dùng trong câu (-)/(?): any + danh từ số nhiều/không đếm được: bất kì
C. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
Advice là danh từ không đếm được => loại B, D
Dựa vào nghĩa => loại C
=> Listen carefully. I’m going to give you some advice.
(Lắng nghe một cách cẩn thận. Tôi sẽ cho bạn một vài lời khuyên.)
Chọn A.
Câu 8: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Do you mind if I ask you ________ questions?
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. any
- Dùng trong câu (+): any + số ít: bất kì
- Dùng trong câu (-)/(?): any + danh từ số nhiều/không đếm được: bất kì
D. some + N số nhiều/ không đếm được: một vài
D. much + N không đếm được: nhiều
=> Do you mind if I ask you some questions?
(Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn một vài câu hỏi không?)
Chọn C.
Câu 9: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
She isn’t very popular. She has ________ friends.
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. a little + N không đếm được: một chút, một ít
C. few + N số nhiều: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
=> She isn’t very popular. She has few friends.
(Cô ấy không nổi tiếng. Cô ấy có rất ít bạn.)
Chọn C.
Câu 10: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
He’s a brilliant student – he ________ work hard to get good marks.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t + V(bare): không được phép làm gì
B. doesn’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
C. must + V(bare): phải làm gì
D. don’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
=> He’s a brilliant student – he doesn’t have to work hard to get good marks.
(Anh ấy là một học sinh xuất sắc - anh ấy không cần phải làm việc chăm chỉ để đạt điểm cao.)
Chọn B.
Câu 11: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
You can stay up late, but you ________ make a lot of noise and wake up your sister.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t + V(bare): không được phép làm gì
B. doesn’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
C. must + V(bare): phải làm gì
D. needn’t + V(bare): không cần phải làm gì
=> You can stay up late, but you mustn’t make a lot of noise and wake up your sister.
(Con có thể thức khuya nhưng con không được phép làm ầm ĩ và đánh thức chị gái con.)
Chọn A.
Câu 12: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Of the four dresses, which is ________ expensive?
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài : the + most + adj-dài
=> Of the four dresses, which is the most expensive?
(Trong bốn chiếc váy, chiếc váy nào là đắt tiền nhất?)
Chọn B.
Câu 13: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
The larger the apartment, the _______ the rent.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn , the + so sánh hơn
=> The larger the apartment, the more expensive the rent.
(Căn hộ càng lớn, chi phí thuê càng đắt.)
Chọn B.
Câu 14: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
My sister’s much _______ than me.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
=> My sister’s much taller than me.
(Chị gái tôi cao hơn tôi nhiều.)
Chọn A.
Câu 15: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
I think my English is getting _______.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
get + tính từ so sánh hơn
=> I think my English is getting better.
(Tôi nghĩ rằng tiếng Anh của tôi đang trở nên tốt hơn.)
Chọn A.
Câu 16: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Environmentalists are furious with the American Government for delaying measures which will reduce greenhouse gas ____.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
greenhouse gas emission: khí thải nhà kính
=> Environmentalists are furious with the American Government for delaying measures which will reduce greenhouse gas emission.
(Các nhà bảo vệ môi trường rất tức giận với Chính phủ Mỹ vì đã trì hoãn các biện pháp giúp giảm phát thải khí nhà kính.)
Chọn D.
Câu 17: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
The gradual rise in the Earth's temperature is known as _______.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
B. global warming: nóng lên toàn cầu
C. ozone layer: tầng ôzôn
D. acid rain: mưa axit
=> The gradual rise in the Earth's temperature is known as global warming.
(Nhiệt độ Trái Đất tăng dần được gọi là sự nóng lên toàn cầu.)
Chọn B.
Câu 18: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
As the Earth gets hotter, the Arctic and Antarctic _______ will slowly melt and the level of the oceans will rise.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. snowballs (n): quả cầu tuyết
B. avalanches (n): tuyết lở
C. ice caps (n): tảng băng
D. icebergs (n): tảng băng trôi
=> As the Earth gets hotter, the Arctic and Antarctic ice caps will slowly melt and the level of the oceans will rise.
(Khi Trái đất ngày càng nóng lên, các tảng băng Bắc Cực và Nam Cực sẽ từ từ tan chảy và mực nước của các đại dương sẽ tăng lên.)
Chọn C.
Câu 19: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Shakira, who was born in Columbia, is one of the best pop stars to come from Latin America. She had an _______ childhood.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interest (v): gây hứng thú
B. interesting (adj): gây hứng thú, thú vị
C. interested (adj): cảm thấy hứng thú, thú vị
D. interestingly (adv): một cách thú vị
=> Shakira, who was born in Columbia, is one of the best pop stars to come from Latin America. She had an interesting childhood.
(Shakira, sinh ra ở Columbia, là một trong những ngôi sao nhạc pop xuất sắc nhất đến từ Mỹ Latinh. Cô ấy đã có một tuổi thơ đầy thú vị.)
Chọn B.
Câu 20: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Her first album Magia was released in 1991. It wasn’t as _______ as she hoped, so she changed careers for a while and took a part in Colombia’s biggest TV soap opera.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. success (n): sự thành công
B. succeed (v): thành công
C. successful (adj): thành công
D. successfully (adv): một cách thành công
Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: be + as + adj + as
=> Her first album Magia was released in 1991. It wasn’t as successful as she hoped, so she changed careers for a while and took a part in Colombia’s biggest TV soap opera.
(Album đầu tiên của cô ấy Magia được phát hành vào năm 1991. Nó không được thành công như cô ấy mong đợi, vì vậy cô ấy đã thay đổi sự nghiệp một thời gian và tham gia vào Vở kịch truyền hình lớn nhất Colombia.)
Chọn C.
Câu 21: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
There isn’t much rain in the _______ so not many plants can grow.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. hill (n): đồi
B. ocean (n): đại dương
C. valley (n): thung lũng
D. desert (n): sa mạc
=> There isn’t much rain in the desert so not many plants can grow.
(Không có nhiều mưa ở sa mạc nên không có nhiều cây cối có thể mọc được.)
Chọn D.
Câu 22: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
He doesn’t like walking to school in very cold weather because the footpaths are _______.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. dark (adj): tối
B. steep (adj): dốc đứng
C. shallow (adj): nông
D. icy (adj): đóng bang
=> He doesn’t like walking to school in very cold weather because the footpaths are icy.
(Anh ấy không thích đi bộ đến trường trong thời tiết quá lạnh vì lối đi bộ đóng băng.)
Chọn D.
Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): The stream is quite shallow so it’s easy to walk through the water.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
shallow (adj) nong = not deep (adj) không sâu
The stream is quite shallow so it’s easy to walk through the water.
(Suối khá nông nên có thể dễ dàng đi bộ qua mặt nước.)
Chọn B.
Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): Is there a credible alternative to the nuclear deterrent?
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
alternative (n) sự thay thê = choice (n) sự lựa chọn
Is there a credible alternative to the nuclear deterrent?
(Có một giải pháp thay thế đáng tin cậy cho sức mạnh hạt nhân không?)
Chọn C.
Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): For centuries philosophers have debated whether mathematics is invented or discovered.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
debate (v) = argue (v) tranh luận
For centuries philosophers have debated whether mathematics is invented or discovered.
(Trong nhiều thế kỷ, các nhà triết học đã tranh luận về việc liệu toán học được phát minh hay khám phá.)
Chọn C.
Câu 26: Choose the best answer
Hurricane Who?
Tropical cyclones are called typhoons in Asia and hurricanes in North and South America. These storms go around like a wheel turning to the left when they hit in the northern part of the world. They have wind speeds of 60 kph or more. In the United States, the Tropical Prediction Center in Miami, Florida keeps an eye out for hurricanes.
When meteorologists detect a hurricane, they give it a name. They can use either a male or female name. Why should tropical cyclones have names? The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
The World Meteorological Organization (WMO), an international weather group, decides what names will be used. The WMO makes lists of names using the English alphabet. Each name on the list starts with a different letter. The first hurricane of the year gets the first name on that year’s list. The second hurricane gets the next name. For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z. There aren’t many names that begin with these letters.
Asian countries use a different list, which is made up by the WMO’s Typhoon Committee. This list has a few personal names, but most of the names are of flowers, animals, trees, and other similar things.
What is the main idea of this reading?
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Ý tưởng chính của bài đọc này là gì?
A. Tại sao có tên là xoáy thuận nhiệt đới
B. Xoáy thuận nhiệt đới có thể làm gì
C. Các xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên như thế nào
D. Ai theo dõi các xoáy thuận nhiệt đới
Thông tin:
Tropical cyclones are called typhoons in Asia and hurricanes in North and South America.
(Lốc xoáy nhiệt đới được gọi là bão ở châu Á và bão ở Bắc và Nam Mỹ.)
When meteorologists detect a hurricane, they give it a name. They can use either a male or female name. Why should tropical cyclones have names? The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
(Khi các nhà khí tượng học phát hiện một cơn bão, họ đặt tên cho nó. Họ có thể sử dụng tên nam hoặc nữ. Tại sao xoáy thuận nhiệt đới phải có tên? Cái tên giúp mọi người cập nhật thông tin về một cơn bão và những nguy hiểm có thể xảy ra với nó dễ dàng hơn.)
Chọn C.
Câu 27: Choose the best answer
Hurricane Who?
Tropical cyclones are called typhoons in Asia and hurricanes in North and South America. These storms go around like a wheel turning to the left when they hit in the northern part of the world. They have wind speeds of 60 kph or more. In the United States, the Tropical Prediction Center in Miami, Florida keeps an eye out for hurricanes.
When meteorologists detect a hurricane, they give it a name. They can use either a male or female name. Why should tropical cyclones have names? The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
The World Meteorological Organization (WMO), an international weather group, decides what names will be used. The WMO makes lists of names using the English alphabet. Each name on the list starts with a different letter. The first hurricane of the year gets the first name on that year’s list. The second hurricane gets the next name. For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z. There aren’t many names that begin with these letters.
Asian countries use a different list, which is made up by the WMO’s Typhoon Committee. This list has a few personal names, but most of the names are of flowers, animals, trees, and other similar things.
In which direction do tropical cyclones go around in the northern part of the planet?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Các xoáy thuận nhiệt đới đi quanh theo hướng nào ở phần phía bắc của hành tinh?
A. Xuống
B. Cùng chiều kim đồng hồ
C. Chiều ngược kim đồng hồ
D. Lên
Thông tin: These storms go around like a wheel turning to the left when they hit in the northern part of the world
(Những cơn bão này đi xung quanh như một bánh xe quay sang trái khi chúng đổ bộ vào phía bắc của thế giới)
Chọn C.
Câu 28: Choose the best answer
Hurricane Who?
Tropical cyclones are called typhoons in Asia and hurricanes in North and South America. These storms go around like a wheel turning to the left when they hit in the northern part of the world. They have wind speeds of 60 kph or more. In the United States, the Tropical Prediction Center in Miami, Florida keeps an eye out for hurricanes.
When meteorologists detect a hurricane, they give it a name. They can use either a male or female name. Why should tropical cyclones have names? The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
The World Meteorological Organization (WMO), an international weather group, decides what names will be used. The WMO makes lists of names using the English alphabet. Each name on the list starts with a different letter. The first hurricane of the year gets the first name on that year’s list. The second hurricane gets the next name. For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z. There aren’t many names that begin with these letters.
Asian countries use a different list, which is made up by the WMO’s Typhoon Committee. This list has a few personal names, but most of the names are of flowers, animals, trees, and other similar things.
The fifth hurricane of 2015 might have the name ________________.
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Cơn bão thứ năm của năm 2015 có thể có tên là ________________.
A. Diana
B. Darren
C. Eric
D. Connie
Thông tin: For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z
(Ví dụ, nếu cơn bão đầu tiên có tên là Abel, cơn bão thứ hai có thể có tên là Betty. Danh sách tên không bao gồm các tên bắt đầu bằng các chữ cái Q, U, X, Y và Z)
Chọn C.
Câu 29: Choose the best answer
Hurricane Who?
Tropical cyclones are called typhoons in Asia and hurricanes in North and South America. These storms go around like a wheel turning to the left when they hit in the northern part of the world. They have wind speeds of 60 kph or more. In the United States, the Tropical Prediction Center in Miami, Florida keeps an eye out for hurricanes.
When meteorologists detect a hurricane, they give it a name. They can use either a male or female name. Why should tropical cyclones have names? The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
The World Meteorological Organization (WMO), an international weather group, decides what names will be used. The WMO makes lists of names using the English alphabet. Each name on the list starts with a different letter. The first hurricane of the year gets the first name on that year’s list. The second hurricane gets the next name. For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z. There aren’t many names that begin with these letters.
Asian countries use a different list, which is made up by the WMO’s Typhoon Committee. This list has a few personal names, but most of the names are of flowers, animals, trees, and other similar things.
Which name would a hurricane NOT have?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tên nào mà một cơn bão KHÔNG có?
A. Rita
B. Veronica
C. William
D. Yanni
Thông tin: For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z
(Ví dụ, nếu cơn bão đầu tiên có tên là Abel, cơn bão thứ hai có thể có tên là Betty. Danh sách tên không bao gồm các tên bắt đầu bằng các chữ cái Q, U, X, Y và Z)
Chọn D.
Câu 30: Choose the best answer
Hurricane Who?
Tropical cyclones are called typhoons in Asia and hurricanes in North and South America. These storms go around like a wheel turning to the left when they hit in the northern part of the world. They have wind speeds of 60 kph or more. In the United States, the Tropical Prediction Center in Miami, Florida keeps an eye out for hurricanes.
When meteorologists detect a hurricane, they give it a name. They can use either a male or female name. Why should tropical cyclones have names? The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
The World Meteorological Organization (WMO), an international weather group, decides what names will be used. The WMO makes lists of names using the English alphabet. Each name on the list starts with a different letter. The first hurricane of the year gets the first name on that year’s list. The second hurricane gets the next name. For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z. There aren’t many names that begin with these letters.
Asian countries use a different list, which is made up by the WMO’s Typhoon Committee. This list has a few personal names, but most of the names are of flowers, animals, trees, and other similar things.
Why should tropical cyclones have names?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tại sao xoáy thuận nhiệt đới phải có tên?
A. Nghe có vẻ thú vị.
B. Những cái tên giúp ích cho mọi người.
C. Tên là mã của WMO.
D. Nó là truyền thống.
Thông tin: The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
(Cái tên giúp mọi người cập nhật thông tin về một cơn bão và những nguy hiểm có thể xảy ra với nó dễ dàng hơn.)
Chọn B.
Câu 31: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Attractive landscape sites, such as sandy beaches, lakes, riversides, and mountain tops and slopes, are often affected by mass tourism. Physical (31) ___________ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities and (32) ___________ changes in local economies and ecologies.
The development of tourism (33) ___________ such as accommodation, water supplies, can (34) ___________ sand mining, beach and sand dune erosion, soil erosion and extensive paving. (35) ___________, road and airport construction can lead to land degradation and loss of wildlife habitats and deterioration of scenery.
(31) ___________
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. actions (n): hành động (để giải quyết vấn đề)
B. acts (n): diễn, diễn xuất, cử động
C. impacts (n): tác động
D. forces (n): lực lượng, sự bắt buộc
Thông tin: Physical impacts are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities
(Các tác động vật lý không chỉ được gây ra bởi việc giải phóng mặt bằng và xây dựng đất liên quan đến du lịch, mà còn do các hoạt động du lịch tiếp tục)
Chọn C.
Câu 32: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Attractive landscape sites, such as sandy beaches, lakes, riversides, and mountain tops and slopes, are often affected by mass tourism. Physical (31) ___________ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities and (32) ___________ changes in local economies and ecologies.
The development of tourism (33) ___________ such as accommodation, water supplies, can (34) ___________ sand mining, beach and sand dune erosion, soil erosion and extensive paving. (35) ___________, road and airport construction can lead to land degradation and loss of wildlife habitats and deterioration of scenery.
(32) ___________
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: long-term changes: những thay đổi lâu dài
Thông tin: Physical impacts are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities and long-term changes in local economies and ecologies.
(Các tác động vật lý không chỉ được gây ra bởi việc giải phóng mặt bằng và xây dựng đất liên quan đến du lịch, mà còn do các hoạt động du lịch tiếp tục và những thay đổi lâu dài trong nền kinh tế và hệ sinh thái địa phương.)
Chọn B.
Câu 33: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Attractive landscape sites, such as sandy beaches, lakes, riversides, and mountain tops and slopes, are often affected by mass tourism. Physical (31) ___________ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities and (32) ___________ changes in local economies and ecologies.
The development of tourism (33) ___________ such as accommodation, water supplies, can (34) ___________ sand mining, beach and sand dune erosion, soil erosion and extensive paving. (35) ___________, road and airport construction can lead to land degradation and loss of wildlife habitats and deterioration of scenery.
(33) ___________
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. features (n): đặc điểm
B. activities (n): hoạt động
C. abilities (n): khả năng
D. facilities (n): cơ sở vật chất, hạ tầng
Thông tin: The development of tourism facilities such as accommodation, water supplies,….
(Sự phát triển của các cơ sở du lịch như lưu trú, cấp thoát nước,….)
Chọn D.
Câu 34: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Attractive landscape sites, such as sandy beaches, lakes, riversides, and mountain tops and slopes, are often affected by mass tourism. Physical (31) ___________ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities and (32) ___________ changes in local economies and ecologies.
The development of tourism (33) ___________ such as accommodation, water supplies, can (34) ___________ sand mining, beach and sand dune erosion, soil erosion and extensive paving. (35) ___________, road and airport construction can lead to land degradation and loss of wildlife habitats and deterioration of scenery.
(34) ___________
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. experience (v) trải nghiệm, trải qua
B. involve (v) liên quan tới
C. take part in (v) tham gia vào
D. affect (v) tác động, ảnh hưởng
Thông tin: The development of tourism facilities such as accommodation, water supplies, can affect sand mining, beach and sand dune erosion, soil erosion and extensive paving
(Sự phát triển của các cơ sở du lịch như chỗ ở, nguồn cung cấp nước, có thể ảnh hưởng đến việc khai thác cát, xói mòn bãi biển và cồn cát, xói mòn đất và lát nền rộng)
Chọn D.
Câu 35: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Attractive landscape sites, such as sandy beaches, lakes, riversides, and mountain tops and slopes, are often affected by mass tourism. Physical (31) ___________ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities and (32) ___________ changes in local economies and ecologies.
The development of tourism (33) ___________ such as accommodation, water supplies, can (34) ___________ sand mining, beach and sand dune erosion, soil erosion and extensive paving. (35) ___________, road and airport construction can lead to land degradation and loss of wildlife habitats and deterioration of scenery.
(35) ___________
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. However: Tuy nhiên
B. Athough: mặc dù
C. But: nhưng
D. In addtion: Thêm vào đó
Thông tin: In addition, road and airport construction can lead to land degradation and loss of wildlife habitats and deterioration of scenery.
(Ngoài ra, việc xây dựng đường xá và sân bay có thể dẫn đến suy thoái đất và mất môi trường sống của động vật hoang dã và làm xấu đi cảnh quan.)
Chọn D.
Câu 36: Rewrite the following sentences, using the suggestions
This room isn’t large enough for us to hold the meeting.
This room _________.
Kiến thức: Cấu trúc “too”
Giải thích:
too + adj + (for sb) + to-V: quá..để làm gì
This room isn’t large enough for us to hold the meeting.
(Phòng này không đủ rộng để chúng tôi tổ chức cuộc họp.)
Đáp án A: This room is too small for us to hold the meeting.
(Căn phòng này quá nhỏ cho chúng tôi tổ chức cuộc họp.)
Câu 37: Rewrite the following sentences, using the suggestions
The test was so difficult that we couldn’t do it.
The test was not ________________
Kiến thức: Câu trúc “enough”
Giải thích:
adj + enough + (for sb) + to do sth: đủ ….để làm gì
The test was so difficult that we couldn’t do it.
(Bài kiểm tra khó đến nỗi chúng tôi không thể làm được.)
Đáp án B: The test was not easy enough for us to do.
(Bài kiểm tra không dễ cho chúng tôi làm.)
Câu 38: Rewrite the following sentences, using the suggestions
It isn’t obligatory to submit my assignment today. (Use Modal verb with have to)
I ___________.
Kiến thức: Động từ khuyết thuyết
Giải thích:
It isn’t obligatory to do sth: không bắt buọc làm gì
= don’t/doesn’t have to do sth: không cần phải làm gì
It isn’t obligatory to submit my assignment today.
(Tôi không bắt buộc phải nộp bài tập hôm nay.)
Đáp án C: I don’t have to submit my assignment today.
(Tôi không phải nộp bài tập của mình hôm nay.)
Câu 39: Rewrite the following sentences, using the suggestions
The weather is still cold today but yesterday it was colder.
The weather isn’t ______________
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: S + be + (not) + as/so + adj + as + S + be
The weather is still cold today but yesterday it was colder.
(Hôm nay trời vẫn lạnh nhưng hôm qua trời đã lạnh hơn.)
Đáp án D: The weather isn’t as cold today as it was yesterday.
(Thời tiết hôm nay không lạnh bằng hôm qua.)
Câu 40: Rewrite the following sentences, using the suggestions
The examination wasn’t as difficult as we expected. (EASIER)
The __________.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S + V + adj-er + than + S + V
The examination wasn’t as difficult as we expected.
(Bài thi không khó như chúng tôi mong đợi.)
Đáp án B: The examination was eassier than we expected.
(Bài thi dễ hơn chúng tôi mong đợi.)