Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021

Số lượt xem:

Báo đề lỗi

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions: happy, dirty, energy, supply

Kiến thức: Phát âm “y”

Giải thích:

A. happy /ˈhæpi/                        B. dirty /ˈdɜːrti/

C. energy /ˈenərdʒi/                    D. supply /səˈplaɪ/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /i/.

Chọn D.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions: facsimile, transfer, fan, spacious.

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. facsimile /fækˈsɪməli/              B. transfer /trænsˈfɜːr/

C. fan /fæn/                                D. spacious /ˈspeɪʃəs/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/.

Chọn D.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions: service, courteous, subscribe, candies.

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. service /ˈsɜːrvɪs/                      B. courteous /ˈkɜːrtiəs/

C. subscribe /səbˈskraɪb/              D. candies /ˈkændiz/

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions: disappear, interfere, influence, introduce.

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. disappear /ˌdɪsəˈpɪr/                 B. interfere /ˌɪntərˈfɪr/

C. influence /ˈɪnfluəns/                 D. introduce /ˌɪntrəˈduːs/

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 3.

Chọn C.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction: Species become extinct or endangerment for a number of reasonsbut the primary cause is the destruction of habitat by human activities.

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

Liên từ “or” nối các từ có cùng tính chất.

extinct (adj): tuyệt chủng

endangerment (n): việc có nguy cơ tuyệt chủng

Sửa: “endangerment” => “endangered”

Tạm dịch: Các loài trở nên tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng vì nhiều lí do, nhưng lí do chủ yếu là sự phá hủy môi trường sống do các hoạt động của con người.

Chọn A.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction: The number of rare animals are decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

The number of + N (số nhiều đếm được): Số lượng cái gì

=> đi với động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít

Sửa: “are” => “is”

Tạm dịch: Số lượng các động vật quí hiếm đang giảm một cách nhanh chóng đến nỗi mà chúng đang trong nguy cơ bị tuyệt chủng.

Chọn B.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction: Ernest Hemingway, he is seen as one of the greatest 20th century American novelistsserved as an ambulance driver during World War I.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng

... who + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người trước nó

Sửa: “he” => “who”

Tạm dịch: Ernest Hemingway, người mà được coi là một trong những tiểu thuyết gia tuyệt vời nhất thế kỉ 20 trên nước Mĩ, đã làm lái xe cứu thương trong suốt chiến tranh thế giới thứ nhất.

Chọn A.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Question 8: On Christmas Eve, children go to bed full _____________ excitement.

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: be full of sth: nhiều cái gì

Tạm dịch: Vào đêm giáng sinh, trẻ em đi ngủ đầy hào hứng.

Chọn C.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

I don’t know the boys with ______________  you went for a picnic last Sunday.

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng

giới từ + whom + S + V: ... người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ chỉ người trước nó

Tạm dịch: Tôi không biết những cậu bé người mà bạn đi dã ngoại cùng vào Chủ nhật tuần trước.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

My cousin ______________ is going to come and stay with us this summer holiday.

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng

... who/ whom + S + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ chỉ người trước nó

Hoặc: giới từ + whom + S + V: ... người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ chỉ người trước nó

C sai thì thừa “her”

Tạm dịch: Chị họ của tôi người mà tôi đã nói với bạn sẽ về nhà và ở với chúng tôi kì nghỉ hè này.

Chọn D.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Most schools and universities are now equipped _________ surveillance cameras and other security measures.

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be equipped with sth: được trang bị với

Tạm dịch: Phấn lớn các trường học và đại học bây giờ được trang bị các ghi hình và các biện pháp an ninh khác.

Chọn D.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Many scientists have claimed that _______ like music are often good at mathematics.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng

... who + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người trước nó, đóng vai trò chủ ngữ

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đã khẳng định trẻ em người mà thích âm nhạc thường giỏi toán.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

We are now facing the possible ______________ of several rare species.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. variety (n): sự đa dạng                                                     

B. disappearance (n): sự biến mất

C. danger (n): sự nguy hiểm                                                 

D. existence (n): sự tồn tại

Tạm dịch: Chúng ta đang đối mặt với khả năng sẽ biến mất của một số loài quí hiếm.

Chọn B.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

People believed that what they do on the first day of the year will _______ their luck during the whole year.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. exchange (v): trao đổi                    B. influence (v): ảnh hưởng

C. result (v): dẫn đến                         D. control (v): kiểm soát

Tạm dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm trong ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng đến may mắn của họ trong suốt cả năm.

Chọn B.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: A few days before, a fire had devastated large parts of Windsor Castle.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

devastated (v): phá hủy

A. polluted (v): gây ô nhiễm                 B. developed (v): phát triển  

C. preserved (v): bảo trì                      D. destroyed (v): phá hủy

=> devastated = destroyed

Tạm dịch: Một vài ngày trước, một trận hỏa hoạn đã phá hủy phần lớn Lâu đài Windsor.

Chọn D.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: How many offspring does a cat often have?

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

offspring (n – số ít & số nhiều): con

A. friends (n): bạn bè                            B. mates (n): đồng lứa

C. seasons (n): mùa                              D. young cats (n): mèo con

=> offspring = young cats

Tạm dịch: Một con mèo thường sinh bao nhiêu con?

Chọn D.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: Scientists are concerned about the rapid disappearance of the island's coral reefs.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

rapid (adj): nhanh chóng

A. gradual (adj): dần dần                      B. slow (adj): chậm

C. quick (adj): nhanh                            D. leisure (n): rảnh

=> rapid >< slow

Tạm dịch: Các nhà khoa học quan tâm về sự biến mất nhanh chóng của các loài san hô trên đảo.

Chọn B.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: Although she often disagreed with me, she was always courteous.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

courteous /ˈkɜːrtiəs/ (adj): lịch sự

A. rude (adj): thô lỗ                             B. polite (adj): lịch sự

C. helpful (adj): có ích                          D. warm (adj): ấm áp

=> courteous >< rude

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy thường bất đồng với tôi, cô ấy luôn luôn lịch sự.

Chọn A.

Câu 19: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23

Holidays are rich in old traditions and are (19) _______in Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English (20) _______ holiday, and in Scotland it is not kept at all, except by clerks in banks; all the shops, mills and factories are working. But six days later, (21)_______ New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. People invite their friends to their house (22)_______ “sit the old year out and the new year in”. When the clock begins to strike, the head of the family (23)_______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Then he shuts the door. He has let the old year out and the New Year in.

(19) ..................

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau tobe “are” cần một tính từ.

A. different (adj): khác                                                        

B. differ (v): khác

C. differently (adv): một cách khác biệt                              

D. difference (n): sự khác biệt

Holidays are rich in old traditions and are (19) different in Scotland, Ireland, Wales and England.

Tạm dịch: Ngày lễ mang đậm truyền thống xưa và khác nhau ở Scotland, Ireland, Wales và nước Anh.

Chọn A.

Câu 20: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23

Holidays are rich in old traditions and are (19) _______in Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English (20) _______ holiday, and in Scotland it is not kept at all, except by clerks in banks; all the shops, mills and factories are working. But six days later, (21)_______ New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. People invite their friends to their house (22)_______ “sit the old year out and the new year in”. When the clock begins to strike, the head of the family (23)_______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Then he shuts the door. He has let the old year out and the New Year in.

(20) ...............

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “holiday” cần một tính từ.

A. nationally (adj): quốc gia                                                 

B. nation (n): quốc gia

C. national (adj): thuộc về quốc gia                                     

D. nationality (n): quốc tịch

Christmas is a great English (20) national holiday, …

Tạm dịch: Giáng sinh là một lễ hội quốc gia tuyệt vời của nước Anh, …

Chọn C.

Câu 21: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23

Holidays are rich in old traditions and are (19) _______in Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English (20) _______ holiday, and in Scotland it is not kept at all, except by clerks in banks; all the shops, mills and factories are working. But six days later, (21)_______ New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. People invite their friends to their house (22)_______ “sit the old year out and the new year in”. When the clock begins to strike, the head of the family (23)_______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Then he shuts the door. He has let the old year out and the New Year in.

(21) .................

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

A. from (prep): từ                                                                 

B. in + tháng/ năm (prep): vào ...

C. to (prep): tới                                                                     

D. on + ngày: vào ...

in + các buổi trong ngày, nhưng với “New Year's Eve” thì dùng “on”.

But six days later, (21) on New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves.

Tạm dịch: Nhưng 6 ngày sau, vào đêm giao thừa, người Scotland đã bắt đầu tận hưởng nó.

Chọn D.

Câu 22: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23

Holidays are rich in old traditions and are (19) _______in Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English (20) _______ holiday, and in Scotland it is not kept at all, except by clerks in banks; all the shops, mills and factories are working. But six days later, (21)_______ New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. People invite their friends to their house (22)_______ “sit the old year out and the new year in”. When the clock begins to strike, the head of the family (23)_______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Then he shuts the door. He has let the old year out and the New Year in.

(22) ..................

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. although: mặc dù               B. because: bởi vì                  

C. and: và                               D. so: vì vậy

People invite their friends to their house (22) and “sit the old year out and the new year in”.

Tạm dịch: Mọi người mời bạn bè của họ đến nhà và tạm biệt năm cũ, chào đón năm mới.

Chọn C.

Câu 23: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 19 to 23

Holidays are rich in old traditions and are (19) _______in Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English (20) _______ holiday, and in Scotland it is not kept at all, except by clerks in banks; all the shops, mills and factories are working. But six days later, (21)_______ New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. People invite their friends to their house (22)_______ “sit the old year out and the new year in”. When the clock begins to strike, the head of the family (23)_______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Then he shuts the door. He has let the old year out and the New Year in.

(23) ..................

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải thích:

Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất

“opens, holds” là các động từ chia thì hiện tại đơn, ngôi thứ 3 số ít

When the clock begins to strike, the head of the family (23) goes to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke.

Tạm dịch: Khi đồng hồ bắt đầu điểm giờ, người đứng đầu gia đình đi tới trước cửa, mở to cửa, và giữ cửa đến nhịp chuông đồng hồ cuối cùng.

Chọn B.

Câu 24: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 28

In Southeast Asia, many forests have been cut down to produce timber and to clear land for farms and industries. The destruction of forests has reduced the living space of wildlife. Much of Asia’s wildlife is also threatened by over-hunting. Many people kill animals for food or hunt them to sell to zoos, medical researchers, and pet traders. Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.

In China, people have cut down most of the forests for wood, which has caused serious soil erosion. The soil is deposited in rivers and streams, which lowers the quality of the water. The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color. The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.

The word “over-hunting” in line 3 is closest in meaning to _____.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “over-hunting” trong dòng 3 thì gần nghĩa nhất với_______.

over-hunting: săn bắn quá mức

A. săn bắn quá nhiều                                                            

B. săn bắn ở nước ngoài

C. săn bắn ở vùng đất cao                                                    

D. săn bắn động vật hoang dã

Thông tin: Much of Asia’s wildlife is also threatened by over-hunting.

Tạm dịch: Phần lớn động vật hoang dã ở châu Á cũng đang bị đe dọa bởi nạn săn bắn quá mức.

Chọn A.

Câu 25: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 28

In Southeast Asia, many forests have been cut down to produce timber and to clear land for farms and industries. The destruction of forests has reduced the living space of wildlife. Much of Asia’s wildlife is also threatened by over-hunting. Many people kill animals for food or hunt them to sell to zoos, medical researchers, and pet traders. Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.

In China, people have cut down most of the forests for wood, which has caused serious soil erosion. The soil is deposited in rivers and streams, which lowers the quality of the water. The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color. The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.

Rhinoceroses and elephants are mentioned as an example of _____.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tê giác và voi được đề cập đến như là một ví dụ của _______.

A. động vật thu hút các nhà nghiên cứu y học                     

B. các con vật lớn ở trong sở thú

C. các động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Châu Á             

D. những con vật mà thương nhân muốn có

Thông tin: Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.

Tạm dịch: Do môi trường sống bị tàn phá và nạn săn bắn quá mức, nhiều loài động vật lớn ở châu Á, bao gồm voi, tê giác và hổ có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Chọn C.

Câu 26: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 28

In Southeast Asia, many forests have been cut down to produce timber and to clear land for farms and industries. The destruction of forests has reduced the living space of wildlife. Much of Asia’s wildlife is also threatened by over-hunting. Many people kill animals for food or hunt them to sell to zoos, medical researchers, and pet traders. Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.

In China, people have cut down most of the forests for wood, which has caused serious soil erosion. The soil is deposited in rivers and streams, which lowers the quality of the water. The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color. The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.

The living space of wildlife in Southeast Asia _____.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nơi sống của động vật hoang dã ở Đông Nam Á _________.

A. là mối đe dọa với người nông dân                                  

B. đã giảm khi rừng bị chặt

C. được xây lại khi con người phá hủy rừng                        

D. gần các trang trại và khu công nghiệp

Thông tin: The destruction of forests has reduced the living space of wildlife.

Tạm dịch: Việc tàn phá rừng đã làm giảm không gian sống của các loài động vật hoang dã.

Chọn B.

Câu 27: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 28

In Southeast Asia, many forests have been cut down to produce timber and to clear land for farms and industries. The destruction of forests has reduced the living space of wildlife. Much of Asia’s wildlife is also threatened by over-hunting. Many people kill animals for food or hunt them to sell to zoos, medical researchers, and pet traders. Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.

In China, people have cut down most of the forests for wood, which has caused serious soil erosion. The soil is deposited in rivers and streams, which lowers the quality of the water. The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color. The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.

The Huang He _____.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Sông Hoàng Hà _______.

A. nhận nhiều đất cái mà cải thiện chất lượng nước            

B. có tên bắt nguồn từ màu của nước

C. là một con sông sâu ở Trung Quốc                                  

D. chảy giữa các khu rừng

Thông tin: The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color.

Tạm dịch: Hoàng Hà, hay sông Hoàng Hà, được đặt tên như vậy vì đất có màu nhạt tạo cho nước có màu hơi vàng.

Chọn B.

Câu 28: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 24 to 28

In Southeast Asia, many forests have been cut down to produce timber and to clear land for farms and industries. The destruction of forests has reduced the living space of wildlife. Much of Asia’s wildlife is also threatened by over-hunting. Many people kill animals for food or hunt them to sell to zoos, medical researchers, and pet traders. Because of habitat destruction and over-hunting, many large Asian animals, including elephants, rhinoceroses, and tigers, have become endangered.

In China, people have cut down most of the forests for wood, which has caused serious soil erosion. The soil is deposited in rivers and streams, which lowers the quality of the water. The Huang He, or Yellow River, is so named because the light-colored soil gives the water a yellowish color. The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.

The Huang He often floods because _____.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Sông Hoàng Hà thường có lũ bởi vì _________.

A. sông nông do sự dân lên của đáy sông                            

B. gỗ được đặt ở dưới sông

C. nước từ nhiều con suối chảy vào                                     

D. chất lượng nước thấp

Thông tin: The soil has also raised the river-bed. As a result, the Huang He often floods, causing great property damage and loss of life along its banks.

Tạm dịch: Đất cũng đã nâng cao lòng sông. Do đó, sông Hoàng Hà thường xuyên xảy ra lũ lụt, gây thiệt hại lớn về tài sản và thiệt hại về con người dọc theo bờ sông.

Câu 29: Choose the correct forms of the words in brackets

Sulphur dioxide is a______________ and a major contributor to acid rain. (pollute)

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau mạo từ “a” cần một danh từ số ít.

pollute (v): gây ô nhiễm                                                        

pollutant (n): chất gây ô nhiễm

Tạm dịch: Lưu huỳnh đioxit là chất gây ô nhiễm và là nguyên nhân chính gây ra mưa axit.

Đáp án: pollutant

Câu 30: Choose the correct forms of the words in brackets

Hunting for meat and burning forests for soil cause (destroy) _________________ to wildlife.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Sau động từ “cause” cần một danh từ làm tân ngữ.

destroy (v): phá hủy                                                             

destruction (n): sự phá hủy

Tạm dịch: Săn bắn lấy thịt và đốt rừng lấy đất gây ra sự phá hủy đối với cuộc sống hoang dã.

Đáp án: destruction

Câu 31: Choose the correct forms of the words in brackets

Fax (transmit) _____ has become a cheap and convenient way to transmit texts and graphics over distances.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau chỗ trống là động từ nên cần một danh từ làm chủ ngữ.

transmit (v): chuyển                                                              

transmission (n): sự truyền

Tạm dịch: Chuyển tin bằng fax ngày nay đã trở thành một phương thức tiện lợi và rẻ để chuyển văn bản, đồ qua các khoảng cách dài.

Đáp án: transmission

Câu 32: Use the correct tense / forms of the verbs in brackets

Please be quiet. I (work) ______________.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + is/ are/ am + V_ing

Tạm dịch: Làm ơn yên lặng. Tôi đang làm việc.

Đáp án: am working

Câu 33: Use the correct tense / forms of the verbs in brackets

She wanted (examine) ______________ by the doctor that day.

Kiến thức: to V/ V_ing, Câu bị động

Giải thích:

want + to V_nguyên thể: muốn làm gì

Dạng bị động: want + to be P2 + by sb

Tạm dịch: Cô ấy đã muốn được kiểm tra bởi bác sĩ ngày đó.

Đáp án: to be examined

Câu 34: Use the correct tense / forms of the verbs in brackets

The little boy looks dirty now. He (play) ______________ in mud for sure.

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Dấu hiệu: “looks dirty now” => nhấn mạnh vào kết quả còn ở thời điểm nói (ở ngay trước mắt người nói)

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn để lại dấu hiệu ở hiện tại

Cấu trúc: S + have/ has been V_ing

Tạm dịch: Cậu bé trông bẩn bây giờ. Cậu ấy chắc hẳn đã nghịch bùn.

Đáp án: has been playing

Câu 35: Use the correct tense / forms of the verbs in brackets

This book is written for eleventh - graders who (want) ________________to improve their English.

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Danh từ “eleventh-graders” là danh từ số nhiều đếm được, “who” thay thế cho danh từ này, đóng vai trò chủ ngữ cho MĐ quan hệ => động từ sau nó chia ngôi thứ 3 số nhiều

Tạm dịch: Quyển sách này được viết cho các học sinh khối 11 những người mà muốn cải thiện tiếng Anh của họ.

Đáp án: want

Câu 36: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it

Peter watches video film by night. Therefore, he feels asleep by day.

If .........................

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại

Cấu trúc: If + S + V_ed/ didn’t + V_nguyên thể, S + would(n’t) + V_nguyên thể

Tạm dịch: Peter xem phim vào ban đêm. Do đó cậu ấy cảm thấy buồn ngủ vào ban ngày.

= Nếu Peter không xem phim vào ban đêm, cậu ấy sẽ không thấy buồn ngủ vào ban ngày.

Câu 37: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it

They felt tired because the meeting was so long.

If ..................................

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ

Cấu trúc: If + S + had(n’t) P2, S + would(n’t) + have P2

Tạm dịch: Họ đã cảm thấy mệt bởi vì cuộc họp quá dài.

= Nếu cuộc họp không quá dài, họ sẽ không cảm thấy mệt.

Câu 38: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it

"I must have made a mistake in the calculations."

Mr. Forest admitted __________________

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải thích:

admit + V_ing: thừa nhận đã làm gì

Câu trực tiếp dùng “have made” => câu tường thuật: admitted having made

Tạm dịch: “Tôi chắc hẳn đã mắc lỗi trong tính toán.”

= Ông Forest đã thừa nhận đã mắc lỗi trong tính toán.

Câu 39: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it

I was introduced to a man. I had seen his brother on TV the evening before. (Rewrite, using a Relative pronoun).

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng

... whose + N + S + V: cái gì của người mà ...

Tạm dịch: Tôi đã được giới thiệu tới một người đàn ông. Tôi đã nhìn thấy anh trai của anh ấy trên ti vi buổi tối hôm trước.

= Tôi đã được giới thiệu tới một người đàn ông mà anh trai của anh ấy tôi đã nhìn thấy trên ti vi tối qua.

Câu 40: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it

Gary Byrn is the best co-worker I’ve ever met. You worked with him last year in PDT cooperation. (Rewrite, using a preposition and a relative pronoun)

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, dùng

...giới từ + whom + S + V: người mà ...                               

...giới từ + which + S + V: người mà ...

Vì “Gary Byrn” chỉ người => dùng “giới từ + whom”

Tạm dịch: Gary Byrn là đồng nghiệp tốt nhất mà tôi từng gặp. Bạn đã làm việc với anh ấy năm ngoái khi hợp tác làm PDT.

= Gary Byrn người mà bạn làm việc với năm ngoái khi hợp tác làm PDT là đồng nghiệp tốt nhất mà tôi từng gặp.