Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Pick out the word that has the stress pattern different from that of the other words
Pick out the word that has the stress pattern different from that of the other words: nature, power, damage, defence
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. nature /ˈneɪtʃə(r)/
B. power /ˈpaʊə(r)/
C. damage /ˈdæmɪdʒ/
D. defence /dɪˈfens/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn D.
Câu 2: Pick out the word that has the stress pattern different from that of the other words
Pick out the word that has the stress pattern different from that of the other words: favorite, exciting, solemn, wonderful
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
A. favorite /ˈfeɪvərɪt/
B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
C. solemn /ˈsɒləm/
D. wonderful /ˈwʌndəfl/
Quy tắc: Hậu tố “-ful” không làm thay đổi trọng âm từ gốc.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn B.
Câu 3: Choose the word which is pronounced differently from the others
Choose the word which is pronounced differently from the others: because, busy, compose, measure
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. because /bɪˈkəz/
B. busy /ˈbɪzi/
C. compose /kəmˈpəʊz/
D. measure /ˈmeʒə(r)/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʒ/, còn lại được phát âm là /s/.
Chọn D.
Câu 4: Choose the word which is pronounced differently from the others
Choose the word which is pronounced differently from the others: established, orphaned, recognized, endangered
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. established /ɪˈstæblɪʃt/
B. orphaned /ˈɔːfnd/
C. recognized /ˈrekəɡnaɪzd/
D. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /d/.
Chọn A.
Câu 5: Choose the word which is pronounced differently from the others
Choose the word which is pronounced differently from the others: national, question, population, station
Kiến thức: Phát âm “-tion”
Giải thích:
A. national /ˈnæʃnəl/
B. question /ˈkwestʃən/
C. population /pɒpjuˈleɪʃn/
D. station /ˈsteɪʃn/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /tʃən/, còn lại được phát âm là /ʃn/.
Chọn B.
Câu 6: Read the passage below and choose one correct answer for each question
The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people each year. Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can contribute to the social stability of modern rural communities. The National Parks are responsible for promoting enjoyment and understanding of the special qualities of their particular park. This is achieved through visitor centers, guides and books, management of sites and maintaining in excess of 5,000 km of rights of way. All three parks operate full time ranger services.
Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been at the forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people.
How many people come to the three national parks in Wales?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu người đến ba công viên quốc gia ở Wales?
Thông tin: The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people each year.
Tạm dịch: Ước tính có khoảng 15 triệu người (15,000,000) đến thăm ba công viên quốc gia ở Wales mỗi năm.
Chọn D.
Câu 7: Read the passage below and choose one correct answer for each question
The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people each year. Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can contribute to the social stability of modern rural communities. The National Parks are responsible for promoting enjoyment and understanding of the special qualities of their particular park. This is achieved through visitor centers, guides and books, management of sites and maintaining in excess of 5,000 km of rights of way. All three parks operate full time ranger services.
Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been at the forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people.
Which of the following is not true?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng?
A. Du lịch phát triển kinh tế địa phương một chút.
B. Có các trung tâm du khách trong ba công viên.
C. Có kiểm lâm viên cả ngày ở ba công viên.
D. Không dễ quản lý khách đến công viên bằng ô tô.
Thông tin: Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can contribute to the social stability of modern rural communities.
Tạm dịch: Giải trí và du lịch là những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế địa phương và có thể góp phần vào sự ổn định xã hội của các cộng đồng nông thôn hiện đại.
Chọn A.
Câu 8: Read the passage below and choose one correct answer for each question
The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people each year. Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can contribute to the social stability of modern rural communities. The National Parks are responsible for promoting enjoyment and understanding of the special qualities of their particular park. This is achieved through visitor centers, guides and books, management of sites and maintaining in excess of 5,000 km of rights of way. All three parks operate full time ranger services.
Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been at the forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people.
How many people come to the parks by public transport?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu người đến công viên bằng phương tiện công cộng?
A. 90.000
B. 13.500.000
C. 1.500.000
D. 150.000
Thông tin: Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure.
Tạm dịch: Trong số 15 triệu, khoảng 90% trong số này đến bằng ô tô riêng, đây là một thách thức chính về quản lý du khách cũng như áp lực về môi trường.
=> 90% của 15,000,000 là 13,500,000 đi bằng ô tô cá nhân; 10% còn lại đi bằng phương tiện công cộng (15,000,000 – 13,500,000 = 1,500,000)
Chọn C.
Câu 9: Read the passage below and choose one correct answer for each question
The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people each year. Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can contribute to the social stability of modern rural communities. The National Parks are responsible for promoting enjoyment and understanding of the special qualities of their particular park. This is achieved through visitor centers, guides and books, management of sites and maintaining in excess of 5,000 km of rights of way. All three parks operate full time ranger services.
Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been at the forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people.
Why have the parks tried to develop public transport?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao các công viên đã cố gắng phát triển giao thông công cộng?
A. Vì lợi ích về môi trường.
B. Vì lợi ích kinh tế cho người dân địa phương.
C. Vì lợi ích dịch vụ cho địa phương.
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin: Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been at the forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people.
Tạm dịch: Trong số 15 triệu, khoảng 90% trong số này đến bằng ô tô riêng, đây là một thách thức chính về quản lý du khách cũng như áp lực về môi trường. Các công viên đã đi đầu trong việc cố gắng phát triển và thúc đẩy giao thông công cộng tích hợp tạo điều kiện và khuyến khích chuyển đổi phương thức (A) và mang lại lợi ích kinh tế (B) và dịch vụ (C) cho người dân địa phương.
Chọn D.
Câu 10: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
‘What are you doing later this afternoon?’ ‘Oh, .................the game finishes, go home, I expect.’
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. if: nếu => diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại thì động từ trong mệnh đề chính chia will + V-inf.
B. in case: trong trường hợp, phòng khi
C. unless: nếu … không, trừ khi
D. when: khi
Tạm dịch: “Chiều nay bạn làm gì?” “Ồ, khi trò chơi kết thúc, tôi về nhà, tôi mong thế.”
Chọn D.
Câu 11: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
She's been studying hard for the exam, so she.................to pass.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should + V(nguyên thể): nên làm gì
B. ought to V: nên làm gì
C. had better + V(nguyên thể): nên làm gì
D. must + V(nguyên thể): phải làm gì
Vì sau chỗ trống có “to” nên chỉ có thể chọn “ought”.
Tạm dịch: Cô ấy đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi, vì vậy cô ấy tốt hơn nên đỗ kì thi đó.
Chọn B.
Câu 12: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
'Why are you sitting in the dark?' `Let's just say that if I ......... my electricity bill last month, I ……….. in the dark now.'
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3-2
Giải thích:
Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last month” => đưa ra giả thiết trái với quá khứ, mệnh đề chính có “now”
Câu điều kiện hỗn hợp/trộn loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: “Tại sao bạn lại ngồi trong bóng tối?” “Phải nói là nếu tôi đã thanh toán hóa đơn tiền điện vào tháng trước, thì bây giờ tôi sẽ không sống trong cảnh tối tăm như này rồi.”
Chọn D.
Câu 13: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
Of the six people in the plane when it crashed, only one……………… .
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exist – existed: tồn tại
B. live – lived: sống
C. hurt – hurt: tổn thương, làm đau
D. survive – survived: sống sót
Tạm dịch: Trong số sáu người gặp nạn trên máy bay, chỉ có một người sống sót.
Chọn D.
Câu 14: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
She hid the present ............... .
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
so that S + V: để mà = in order that + S + V
in order to V: để làm gì
for + S + V: bởi vì
B sai vì sau “in order to” đang là mệnh đề S + V.
C, D sai vì mệnh đề thiếu chủ ngữ
Tạm dịch: Cô ấy giấu món quà để bọn trẻ không tìm thấy nó.
Chọn A.
Câu 15: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
If we continue to……….the world’s resources at this rate, there will soon be none left.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. finish (v): kết thúc, hoàn thành
B. use up: dùng hết
C. throw away: ném bỏ
D. damage (v): gây nguy hiểm
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng hết tài nguyên của thế giới với tốc độ này, thì sẽ sớm không còn gì cả.
Chọn B.
Câu 16: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
Tell me the …….. for your absence yesterday.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cause (n): nguyên nhân
B. aim (n): mục đích
C. reason (n): lý do
D. result (n): kết quả
Tạm dịch: Cho tôi biết lý do vắng mặt của bạn ngày hôm qua.
Chọn C.
Câu 17: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
I like Pop music………it helps me relax.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. due to + N/Ving: vì, do
D. although S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C
Tạm dịch: Tôi thích nhạc Pop vì nó giúp tôi thư giãn.
Chọn A.
Câu 18: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
I’m sorry, madam, but this lamp ……………………………(already sell).
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “already” (rồi), chủ ngữ “lamp” (đèn) không thể tự thực hiện hành động “sell” (bán) => câu bị động thì hiện tại hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has (already) Ved/V3.
Dạng bị động: S + have/has (already) + been + Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, thưa bà, nhưng chiếc đèn này đã được bán.
Đáp án: A. has already been sold
Câu 19: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
If he had told me the truth, I ……………………………..(not punish) him.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ hoàn thành (had told)
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could (not) have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã nói với tôi sự thật, thì tôi đã không trừng phạt anh ấy.
Đáp án: B. wouldn’t have punished
Câu 20: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
My parents would be very proud of me if I……………..(get) a scholarship to England.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved, S + would V(nguyên thể). / S + would V(nguyên thể) if S + Ved (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Bố mẹ tôi sẽ rất tự hào về tôi nếu tôi nhận được học bổng đi du học Anh.
Đáp án: C. got
Câu 21: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
She was delighted……………….(hear) the news of the examination result.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: be delighted to V: vui mừng khi làm gì
Tạm dịch: Cô ấy vui mừng khi biết tin về kết quả xét nghiệm.
Đáp án: D. to hear
Câu 22: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
The police are looking for the missing boy. He can’t…………………(find) anywhere.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: Câu trước đang nói về việc cảnh sát tìm cậu bé => cậu bé không tự thực hiện hành động “find” (tìm) => chia bị động
Dạng bị động của động từ khuyết thiếu “can’t”: S + can’t be + Ved/V3.
Tạm dịch: Cảnh sát đang tìm kiếm cậu bé mất tích. Cậu bé không được tìm thấy ở bất kì đâu.
Đáp án: A. be found
Câu 23: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
…………….(watch) television without doing other activities is not a good habit for a growing child.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: Ving có thể đứng đầu câu, đóng vai trò làm chủ ngữ
Tạm dịch: Xem tivi mà không thực hiện các hoạt động khác không phải là một thói quen tốt cho một đứa trẻ đang lớn.
Đáp án: Watching
Câu 24: Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
If you…………….(go) to bed early last night, you …………………(not feel) sleepy now.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3-2
Giải thích:
Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last night” => đưa ra giả thiết trái với quá khứ, mệnh đề chính có “now”
Câu điều kiện hỗn hợp/trộn loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: Nếu tối qua bạn đi ngủ sớm thì bây giờ bạn sẽ không cảm thấy buồn ngủ.
Đáp án: C. had gone- wouldn’t feel
Câu 25: Read and choose the appropriate option
WHY DO ANIMALS GO EXTINCT?
Different kinds of animals have appeared and disappeared throughout Earth’s history. Some animals go extinct because the climate (25) _______ they live changes. The climate may become wetter or drier. It may become warmer or cooler. If the animals cannot change, or adapt, to the new climate, they die.
Some animals go extinct because thay cannot (26) _______ with other animals for food. Some animals go extinct because they are killed by enemies. New kinds of animals are always evolving. Evolving means that the animals are changing (27) _______ from generation to generation. Small differences between parents, children, and grandchildren slowly add up over many, many generations. Eventually, a different kind of animal evolves. [evolve: tiến hóa]
Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (28) _______ time. Scientists call this a mass extinction. Scientists think there (29) _______ at least five mass extinctions in Earth’s history. The last mass extinction happened about 65 million years ago. This mass extinction killed off the dinosaurs.
(25) ________
Ta có: where = in which: đại từ quan hệ chỉ nơi chốn
Some animals go extinct because the climate (25) where they live changes.
Dịch: Một số loài động vật bị tuyệt chủng vì khí hậu nơi chúng sống thay đổi.
Câu 26: Read and choose the appropriate option
WHY DO ANIMALS GO EXTINCT?
Different kinds of animals have appeared and disappeared throughout Earth’s history. Some animals go extinct because the climate (25) _______ they live changes. The climate may become wetter or drier. It may become warmer or cooler. If the animals cannot change, or adapt, to the new climate, they die.
Some animals go extinct because thay cannot (26) _______ with other animals for food. Some animals go extinct because they are killed by enemies. New kinds of animals are always evolving. Evolving means that the animals are changing (27) _______ from generation to generation. Small differences between parents, children, and grandchildren slowly add up over many, many generations. Eventually, a different kind of animal evolves. [evolve: tiến hóa]
Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (28) _______ time. Scientists call this a mass extinction. Scientists think there (29) _______ at least five mass extinctions in Earth’s history. The last mass extinction happened about 65 million years ago. This mass extinction killed off the dinosaurs.
(26) ________
Dịch nghĩa các đáp án:
A. complete: hoàn thành
B. find: tìm thấy
C. compete: đánh bại
D. exist: tồn tại
Some animals go extinct because thay cannot (26) compete with other animals for food.
Dịch: Một số loài động vật bị tuyệt chủng vì chúng không thể cạnh tranh thức ăn với các loài động vật khác.
Câu 27: Read and choose the appropriate option
WHY DO ANIMALS GO EXTINCT?
Different kinds of animals have appeared and disappeared throughout Earth’s history. Some animals go extinct because the climate (25) _______ they live changes. The climate may become wetter or drier. It may become warmer or cooler. If the animals cannot change, or adapt, to the new climate, they die.
Some animals go extinct because thay cannot (26) _______ with other animals for food. Some animals go extinct because they are killed by enemies. New kinds of animals are always evolving. Evolving means that the animals are changing (27) _______ from generation to generation. Small differences between parents, children, and grandchildren slowly add up over many, many generations. Eventually, a different kind of animal evolves. [evolve: tiến hóa]
Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (28) _______ time. Scientists call this a mass extinction. Scientists think there (29) _______ at least five mass extinctions in Earth’s history. The last mass extinction happened about 65 million years ago. This mass extinction killed off the dinosaurs.
(27) ________
Evolving means that the animals are changing (27) slowly from generation to generation.
Slowly: chậm, từ từ
Dịch: Tiến hóa có nghĩa là các loài động vật đang thay đổi chậm từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 28: Read and choose the appropriate option
WHY DO ANIMALS GO EXTINCT?
Different kinds of animals have appeared and disappeared throughout Earth’s history. Some animals go extinct because the climate (25) _______ they live changes. The climate may become wetter or drier. It may become warmer or cooler. If the animals cannot change, or adapt, to the new climate, they die.
Some animals go extinct because thay cannot (26) _______ with other animals for food. Some animals go extinct because they are killed by enemies. New kinds of animals are always evolving. Evolving means that the animals are changing (27) _______ from generation to generation. Small differences between parents, children, and grandchildren slowly add up over many, many generations. Eventually, a different kind of animal evolves. [evolve: tiến hóa]
Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (28) _______ time. Scientists call this a mass extinction. Scientists think there (29) _______ at least five mass extinctions in Earth’s history. The last mass extinction happened about 65 million years ago. This mass extinction killed off the dinosaurs.
(28) ________
Cụm từ: at the same time: cùng lúc, cùng thời điểm
Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (28) same time.
Dịch: Đôi khi nhiều loài động vật trên Trái đất tuyệt chủng cùng một lúc.
Câu 29: Read and choose the appropriate option
WHY DO ANIMALS GO EXTINCT?
Different kinds of animals have appeared and disappeared throughout Earth’s history. Some animals go extinct because the climate (25) _______ they live changes. The climate may become wetter or drier. It may become warmer or cooler. If the animals cannot change, or adapt, to the new climate, they die.
Some animals go extinct because thay cannot (26) _______ with other animals for food. Some animals go extinct because they are killed by enemies. New kinds of animals are always evolving. Evolving means that the animals are changing (27) _______ from generation to generation. Small differences between parents, children, and grandchildren slowly add up over many, many generations. Eventually, a different kind of animal evolves. [evolve: tiến hóa]
Sometimes many of the animals on Earth go extinct at the (28) _______ time. Scientists call this a mass extinction. Scientists think there (29) _______ at least five mass extinctions in Earth’s history. The last mass extinction happened about 65 million years ago. This mass extinction killed off the dinosaurs.
(29) ________
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành (diễn tả một quá trình)
Scientists think there (29) have been at least five mass extinctions in Earth’s history.
Dịch: Các nhà khoa học cho rằng đã có ít nhất năm vụ tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử Trái đất.
Câu 30: Choose the sentence which is closest in meaning to the original one
The gate was closed to stop the children running into the road.
Câu đề bài: Cánh cổng được đóng lại để ngăn lũ trẻ không chạy ra ngoài đường.
A. Sai về nghĩa (Cánh cổng bị đóng lại vì vậy lũ trẻ không thể chạy ra ngoài đường.)
B. Sai về thì (“is”, và “don’t” ở thì hiện tại trong khi câu đề bài là “ was”- thì quá khứ)
C. Đúng
D. Sai về thì (sai “is)
Câu 31: Choose the sentence which is closest in meaning to the original one
My Indian friend finds using chopsticks difficult.
Find sb/sth +adj: cảm thấy người/ việc như thế nào
Finds sth difficult: làm việc gì khó => không quen làm việc đó
To be/ get+ used to+ Ving: quen dần làm việc gì
=> Chọn A
Tạm dịch: Người bạn Ấn Độ của tôi cảm thấy sử dụng đũa rất khó.
= Người bạn Ấn Độ của tôi không quen sử dụng đũa.
Đáp án: A
Câu 32: Choose the sentence which is closest in meaning to the original one
Too tired to continue, David stopped walking.
Continue = Carry sth out: tiếp tục một việc đang làm dở
Cấu trúc "too...to": too+adj+ to V: quá như thế nào để làm gì
Vì rất mệt nên David dừng việc đi bộ => David không đi bộ vì quá mệt.
Tạm dịch: Quá mệt mỏi để tiếp tục, David dừng việc đi bộ.
= David không thể tiếp tục đi bộ được vì anh quá mệt.
Đáp án: A
Câu 33: Choose the sentence which is closest in meaning to the original one
I haven’t met old English teacher since I left school.
S+ have/ has +not+ Ved+ since+S + V: Lần cuối cùng làm gì
= S + last + Ved + sine/when+ S+V
Tạm dịch: Tôi đã không gặp giáo viên dạy tiếng Anh cũ kể từ khi tôi rời trường.
= Lần cuối cùng tôi gặp giáo viên dạy tiếng Anh cũ là khi tôi rời trường.
Đáp án: C
Câu 34: Choose the sentence which is closest in meaning to the original one
Tom didn’t begin to read until he was eight.
S + (not) + began / started + to V/ V-ing +...: Bắt đầu làm việc gì
It was not until + từ/cụm từ chỉ thời gian + that + S +V: Nhấn mạnh khoảng thời gian/ thời điểm xảy ra sự việc.
Tạm dịch: Tom đã không bắt đầu đọc cho đến khi cậu tám tuổi.
= Mãi cho đến khi Tom tám tuổi, cậu mới bắt đầu đọc.
Đáp án: A
Câu 35: Choose the underlined words that need correcting
Find the mistake: The bus will be leaving (A) on (B) five minutes so (C) you’d better (D) hurry up.
Đáp án B
Sửa: on => in
Dịch: Xe buýt sẽ khởi hành sau 5 phút nữa nên bạn nên nhanh lên.
Câu 36: Choose the underlined words that need correcting
Find the mistake: Many (A) teachers have devoted their (B) lives to (C) teaching, therefore (D) teaching is not a well-paid job.
Đáp án D
Sửa: therefore => although
Dựa vào quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế tương phản nên không thể dùng therefore (vì vậy) mà phải dùng althoug (mặc dù)
Câu 37: Choose the underlined words that need correcting
Find the mistake: My parents (A) often take careful (B) of me when (C) I am ill (D).
Kiến thức: Phrasal Verbs
Take care of sth: quan tâm, chăm sóc cái gì
Sửa: careful => care
Tạm dịch: Cha mẹ tôi thường chăm sóc tôi cẩn thận khi tôi khi bị bệnh.
Đáp án: B
Câu 38: Choose the underlined words that need correcting
Find the mistake: She passed (A) the board exam, who (B) made her (C) parents proud (D).
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Which là đại từ quan hệ có thể thay thế cho mệnh đề đứng trước nó.
Sửa: who => which
Tạm dịch: Cô ấy đã vượt qua kỳ thi cuối cấp, điều đó đã làm cha mẹ cô thấy tự hào.
Đáp án: B
Câu 39: Choose the underlined words that need correcting
Find the mistake: Lack of properly (A) physical exercise (B) cause (C) tiredness and poor (D) health.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ chính của câu là “Lack of …” (Sự thiếu hụt) là danh từ số ít
=> động từ ở thì hiện tại đơn phải thêm “s,es”
Sửa: cause => causes
Tạm dịch: Thiếu tập thể dục đúng cách gây ra mệt mỏi và sức khỏe kém.
Đáp án: C
Câu 40: Choose the underlined words that need correcting
Find the mistake: Because the weather was (A) very bad (B), so (C) we had to cancel (D) our trip to Ha Noi.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích: Trong 1 câu, không được đồng thời sử dụng “because” và “so”. Chỉ sử dụng 1 trong 2 từ nối này để thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa 2 mệnh đề.
Sửa: so => Ø (bỏ "so")
Tạm dịch: Vì thời tiết rất tệ nên chúng ta sẽ phải hoãn chuyến đi ra Hà Nội.