Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Choose the word which is stressed differently from the rest from 1 to 2.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
A. damage /ˈdæmɪdʒ/
B. discover /dɪˈskʌvə(r)/
C. consider /kənˈsɪdə(r)/
D. preserve /prɪˈzɜːv/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A
Câu 2: Choose the word which is stressed differently from the rest from 1 to 2.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. condition /kənˈdɪʃn/
B. temperature /ˈtemprətʃə(r)/
C. establish /ɪˈstæblɪʃ/
D. develop /dɪˈveləp/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn B
Câu 3: Find the error from 3 to 6.
Erosion, which washes away valuable topsoil, can prevent by planting trees and grass
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”: S + can be Ved/V3 + by O.
Do “erosion” (xói mòn) không thể thực hiện hành động “prevent” (ngăn chặn)
Sửa: can prevent ⇒ can be prevented
Tạm dịch: Xói mòn làm trôi đi lớp đất mặt có giá trị, có thể được ngăn chặn bằng cách trồng cây và trồng cỏ.
Chọn B
Câu 4: Find the error from 3 to 6.
That pottery was found by an archaeologist while she was worked in this area.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nhấn mạnh một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn), thì có hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Công thức thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving.
Công thức thì quá khứ đơn: S + Ved.
Sửa: was worked ⇒ was working
Tạm dịch: Đồ gốm đó được một nhà khảo cổ học tìm thấy khi bà ấy đang làm việc ở khu vực này.
Chọn D
Câu 5: Find the error from 3 to 6.
The children are only allowed watching television on the weekend.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
to be allowed to V: được cho phép làm gì
Sửa: watching ⇒ to watch
Tạm dịch: Những đứa trẻ chỉ được phép xem tivi vào cuối tuần.
Chọn C
Câu 6: Find the error from 3 to 6.
You can't go into the reception if you've got a ticket.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
if: nếu
unless: nếu không, trừ khi (= if + S + not + V)
Sửa: if ⇒ unless
Tạm dịch: Bạn không thể vào quầy lễ tân nếu bạn không có vé.
Chọn C
Câu 7: Read the passage then choose the best answer for the following questions by marking the corresponding letter: A, B, C, or D from 7 to 11.
Most people are afraid of sharks, but they usually do not know much about them. For example, there are about 350 species of sharks that live in oceans over the world. All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people. Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as long as your hand. But some sharks are very large. The largest species of sharks may be 60 feet long and weigh 15 tons. Unlike many other kinds of fish, sharks do not have bone. Their bodies are made up of a kind of tough white flexible material (called cartilage). Sharks do not have ears. However, they 'hear' sounds and movements in the wade. Any sound or movement makes the water vibrates. Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food. Sharks use their large eyes to find food, too. Most sharks see best in low light. They often hunt for food at dawn in the evening, or in the middle of the night.
Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons. For example, cancer is common in many animals, including, people. However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer. Maybe this information can help people prevent cancer too.
According to the passage, sharks_______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, cá mập _______.
A. luôn tấn công con người
B. là loài ăn thịt
C. thường sống ở vùng nước ấm
D. là những loài thú lớn
Thông tin: All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people.
Tạm dịch: Tất cả các loài cá mập đều là loài ăn thịt, nhưng hầu hết chúng không tấn công người.
Chọn B
Câu 8: Read the passage then choose the best answer for the following questions by marking the corresponding letter: A, B, C, or D from 7 to 11.
Most people are afraid of sharks, but they usually do not know much about them. For example, there are about 350 species of sharks that live in oceans over the world. All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people. Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as long as your hand. But some sharks are very large. The largest species of sharks may be 60 feet long and weigh 15 tons. Unlike many other kinds of fish, sharks do not have bone. Their bodies are made up of a kind of tough white flexible material (called cartilage). Sharks do not have ears. However, they 'hear' sounds and movements in the wade. Any sound or movement makes the water vibrates. Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food. Sharks use their large eyes to find food, too. Most sharks see best in low light. They often hunt for food at dawn in the evening, or in the middle of the night.
Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons. For example, cancer is common in many animals, including, people. However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer. Maybe this information can help people prevent cancer too.
How long is a smallest shark?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một con cá mập nhỏ nhất dài bao nhiêu?
A. Như một bàn tay
B. Như một bàn tay dài
C. Khoảng 1,5 mét
D. Khoảng 6 cm
Thông tin: Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as long as your hand.
Tạm dịch: Một số loài cá mập rất nhỏ - con cá mập nhỏ nhất dài khoảng 6 inch - dài bằng bàn tay của bạn.
Chọn A
Câu 9: Read the passage then choose the best answer for the following questions by marking the corresponding letter: A, B, C, or D from 7 to 11.
Most people are afraid of sharks, but they usually do not know much about them. For example, there are about 350 species of sharks that live in oceans over the world. All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people. Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as long as your hand. But some sharks are very large. The largest species of sharks may be 60 feet long and weigh 15 tons. Unlike many other kinds of fish, sharks do not have bone. Their bodies are made up of a kind of tough white flexible material (called cartilage). Sharks do not have ears. However, they 'hear' sounds and movements in the wade. Any sound or movement makes the water vibrates. Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food. Sharks use their large eyes to find food, too. Most sharks see best in low light. They often hunt for food at dawn in the evening, or in the middle of the night.
Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons. For example, cancer is common in many animals, including, people. However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer. Maybe this information can help people prevent cancer too.
It can be inferred from the last paragraph that_______
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng ____
A. thông tin về cá mập giúp con người lây nhiễm bệnh ung thư.
B. các nhà khoa học được phép bắt cá mập để phục vụ nghiên cứu của họ.
C. nguy cơ ung thư ở động vật cao hơn.
D. cá mập đang được nghiên cứu.
Thông tin: Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons... However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer.
Tạm dịch: Ngày nay các nhà khoa học muốn tìm hiểu thêm về cá mập vì một số lý do... Tuy nhiên, nó rất hiếm ở cá mập. Các nhà khoa học muốn tìm hiểu lý do tại sao cá mập hầu như không bao giờ bị ung thư.
Chọn D
Câu 10: Read the passage then choose the best answer for the following questions by marking the corresponding letter: A, B, C, or D from 7 to 11.
Most people are afraid of sharks, but they usually do not know much about them. For example, there are about 350 species of sharks that live in oceans over the world. All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people. Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as long as your hand. But some sharks are very large. The largest species of sharks may be 60 feet long and weigh 15 tons. Unlike many other kinds of fish, sharks do not have bone. Their bodies are made up of a kind of tough white flexible material (called cartilage). Sharks do not have ears. However, they 'hear' sounds and movements in the wade. Any sound or movement makes the water vibrates. Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food. Sharks use their large eyes to find food, too. Most sharks see best in low light. They often hunt for food at dawn in the evening, or in the middle of the night.
Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons. For example, cancer is common in many animals, including, people. However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer. Maybe this information can help people prevent cancer too.
Sharks can hunt for food at night because_______
:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cá mập có thể săn mồi vào ban đêm vì _______
A. mắt của chúng lớn.
B. chúng cảm thấy dao động trong nước.
C. chúng nhìn rõ trong bóng tối.
D. chúng 'nghe' rõ hơn vào ban đêm.
Thông tin: Most sharks see best in low light.
Tạm dịch: Hầu hết cá mập nhìn rõ nhất trong điều kiện ánh sáng yếu.
Chọn C
Câu 11: Read the passage then choose the best answer for the following questions by marking the corresponding letter: A, B, C, or D from 7 to 11.
Most people are afraid of sharks, but they usually do not know much about them. For example, there are about 350 species of sharks that live in oceans over the world. All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people. Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as long as your hand. But some sharks are very large. The largest species of sharks may be 60 feet long and weigh 15 tons. Unlike many other kinds of fish, sharks do not have bone. Their bodies are made up of a kind of tough white flexible material (called cartilage). Sharks do not have ears. However, they 'hear' sounds and movements in the wade. Any sound or movement makes the water vibrates. Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food. Sharks use their large eyes to find food, too. Most sharks see best in low light. They often hunt for food at dawn in the evening, or in the middle of the night.
Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons. For example, cancer is common in many animals, including, people. However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer. Maybe this information can help people prevent cancer too.
The word "they" underlined in the passage refers to_______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "they" được gạch dưới trong đoạn văn đề cập đến ____.
A. âm thanh
B. cá mập
C. chuyển động
D. dao động/rung động
Thông tin: Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food.
Tạm dịch: Cá mập có thể cảm nhận được những rung động này và chúng giúp cá mập tìm thức ăn.
Chọn D
Câu 12: Read the passage then complete it by marking the corresponding letter A, B, C, or D from 12 to 16
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12)_____: they breathe air, they are warm blood, and they bear live young ones called (13)_____ The size of dolphins varies greatly. The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14)_____ the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long. Dolphins are sociable creatures. They swim together in group known as schools. They show great ability in the water and you can often (15)_____ them playing (16)_____ ships.
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12)_____: they breathe air, they are warm blood,
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fish (n): cá
B. creatures (n): sinh vật
C. mammals (n): động vật có vú
D. life (n): cuộc sống, sự sống
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12) mammals:…
Tạm dịch: Cá heo được gọi là động vật giáp xác, hoặc động vật có vú biển: …
Chọn C
Câu 13: Read the passage then complete it by marking the corresponding letter A, B, C, or D from 12 to 16
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12)_____: they breathe air, they are warm blood, and they bear live young ones called (13)_____ The size of dolphins varies greatly. The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14)_____ the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long. Dolphins are sociable creatures. They swim together in group known as schools. They show great ability in the water and you can often (15)_____ them playing (16)_____ ships.
they bear live young ones called (13)_____ The size of dolphins varies greatly.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. babies (n): trẻ nhỏ
B. calves (n): cá heo con
C. young (n): thú con, chim con
D. diets (n): chế độ ăn kiêng
Dolphins are known as cetaceans, or marine mammals: they breathe air, they are warm blood, and they bear live young ones called (13) calves.
Tạm dịch: Cá heo được gọi là động vật giáp xác, hoặc động vật có vú biển: chúng hít thở không khí, máu nóng và chúng sinh ra những con non còn sống được gọi là cá heo con.
Chọn B
Câu 14: Read the passage then complete it by marking the corresponding letter A, B, C, or D from 12 to 16
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12)_____: they breathe air, they are warm blood, and they bear live young ones called (13)_____ The size of dolphins varies greatly. The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14)_____ the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long. Dolphins are sociable creatures. They swim together in group known as schools. They show great ability in the water and you can often (15)_____ them playing (16)_____ ships.
The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14)_____ the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. when: khi, vào lúc
B. as: khi, bởi vì
C. while: trong khi
D. since: vì
The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14) while the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long.
Tạm dịch: Con cá heo nhỏ nhất chỉ nặng khoảng 50 kg và dài 1,2 mét trong khi con lớn nhất có thể nặng tới 8.200 kg và dài 10 mét.
Chọn C
Câu 15: Read the passage then complete it by marking the corresponding letter A, B, C, or D from 12 to 16
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12)_____: they breathe air, they are warm blood, and they bear live young ones called (13)_____ The size of dolphins varies greatly. The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14)_____ the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long. Dolphins are sociable creatures. They swim together in group known as schools. They show great ability in the water and you can often (15)_____ them playing (16)_____ ships.
They show great ability in the water and you can often (15)_____
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. look down on sb: khinh thường ai đó B. come across: tình cờ, bắt gặp
C. run after: đuổi, theo sau D. go by: thời gian trôi
They show great ability in the water and you can often (15) come across …
Tạm dịch: Chúng thể hiện khả năng tuyệt vời ở dưới nước và bạn có thể thường xuyên bắt gặp …
Chọn B
Câu 16: Read the passage then complete it by marking the corresponding letter A, B, C, or D from 12 to 16
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12)_____: they breathe air, they are warm blood, and they bear live young ones called (13)_____ The size of dolphins varies greatly. The smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14)_____ the largest one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long. Dolphins are sociable creatures. They swim together in group known as schools. They show great ability in the water and you can often (15)_____ them playing (16)_____ ships.
them playing (16)_____ ships.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. around: xung quanh
B. on: trên, ở trên
C. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)
D. next: bên cạnh
They show great ability in the water and you can often come across them playing (16) around ships.
Tạm dịch: Chúng thể hiện khả năng tuyệt vời ở dưới nước và bạn có thể thường xuyên bắt gặp chúng chơi đùa xung quanh tàu.
Chọn A
Câu 17: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest from 17 to 19.
Kiến thức: Phát âm “-b”
Giải thích:
A. valuable /ˈvæljuəbl/
B. bomb /bɒm/
C. baby /ˈbeɪbi/
D. probably /ˈprɒbəbli/
Phần gạch chân đáp án B là âm câm, còn lại được phát âm là /b/.
Chọn B
Câu 18: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest from 17 to 19.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. played /pleɪ.d/ B. worked /wɜːk.t/
C. watched /wɒtʃ.t/ D. hoped /həʊp.t/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /d/, còn lại được phát âm là /t/.
Chọn A
Câu 19: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest from 17 to 19.
Kiến thức: Phát âm “-ear”
Giải thích:
A. dear /dɪə(r)/ B. year /jɪə(r)/
C. bear /beə(r)/ D. clear /klɪə(r)/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /eə(r)/, còn lại được phát âm là /ɪə(r)/.
Chọn C
Câu 20: Choose the best answer from 20 to 40.
________ is the variety of different types of plant and animal life in a particular region.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Interaction (n): sự tương tác
B. Environment (n): môi trường
C. Herbicide (n): thuốc diệt cỏ
D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các loại đời sống động thực vật ở một vùng cụ thể.
Chọn D
Câu 21: Choose the best answer from 20 to 40.
“Ms. Jones, please type those letters before noon.”
“They've already________________ sir. They're on your desk.”
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: “already” (rồi)
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (already/never…) been Ved/V3 + by O.
Tạm dịch:
“Cô Jones, vui lòng gõ những bức thứ đó trước buổi trưa”.
“Chúng đã được đánh máy rồi thưa ngài. Chúng đang ở trên bàn của ngài."
Chọn B
Câu 22: Choose the best answer from 20 to 40.
They were sent to a local ________right after their parents’ death.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. orphanage (n): trại trẻ mồ côi
B. hospital (n): bệnh viện
C. prison (n): nhà tù
D. park (n): công viên
Tạm dịch: Họ được gửi đến một trại trẻ mồ côi địa phương ngay sau khi cha mẹ qua đời.
Chọn A
Câu 23: Choose the best answer from 20 to 40.
If I ______________you were ill last week, I would have gone to see you.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have + quá khứ phân từ”
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn bị ốm vào tuần trước, tôi đã đi gặp bạn rồi.
Chọn D
Câu 24: Choose the best answer from 20 to 40.
They were seeking a solution to the ________ of the rain forests.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.
A. destroyer (n): người phá huỷ, người tiêu diệt
B. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá
C. destroy - destroying: phá hủy
D. destroy (v): phá hủy
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm một giải pháp cho việc tàn phá các khu rừng nhiệt đới.
Chọn B
Câu 25: Choose the best answer from 20 to 40.
Most of them got carsick because they went ________coach.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên, ở trên
B. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)
C. by: bởi, bằng
D. with: với
⇒ go + by + phương tiện: đi bằng …
Tạm dịch: Hầu hết họ đều bị say xe vì đi bằng xe khách.
Chọn C
Câu 26: Choose the best answer from 20 to 40.
Walking home alone is not a good idea. You __________________________
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can’t + V(nguyên thể): không thể làm gì
mustn’t + V(nguyên thể): cấm làm gì
have to + V(nguyên thể): phải làm gì
shouldn’t + V(nguyên thể): không nên làm gì
Tạm dịch: Đi bộ về nhà một mình không phải là một ý kiến hay. Bạn không nên đi bộ về nhà một mình.
Chọn D
Câu 27: Choose the best answer from 20 to 40.
If energy ___________inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt và không bao giờ cạn kiệt, nhiều điều trên thế giới sẽ thay đổi.
Chọn B
Câu 28: Choose the best answer from 20 to 40.
This park is the orphanage where lots of orphaned and abandoned animals are taken care of.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take care of: chăm sóc
A. deal with: giải quyết
B. move in: bắt đầu sống ở một nơi
C. look after: chăm sóc
D. involve in: bao gồm
⇒ take care of = look after: chăm sóc
Tạm dịch: Công viên này là trại mồ côi, nơi chăm sóc rất nhiều động vật mồ côi và bị bỏ rơi.
Chọn C
Câu 29: Choose the best answer from 20 to 40.
Nairobi National Park is Kenya's smallest park, but you may be surprised ________ the large variety of animals that live there.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be surprised at: ngạc nhiên
Tạm dịch: Công viên Quốc gia Nairobi là công viên nhỏ nhất của Kenya, nhưng bạn có thể ngạc nhiên về số lượng lớn các loài động vật sống ở đó.
Chọn A
Câu 30: Choose the best answer from 20 to 40.
Cuc Phuong National park was ________opened in 1960.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. officer (n): sĩ quan, viên chức
B. office (n): văn phòng, phòng làm việc
C. official (adj): chính thức
D. officially (adv): chính thức
Dấu hiệu: trước động từ “opened” (được mở cửa) cần một trạng từ.
Tạm dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương chính thức mở cửa vào năm 1960.
Chọn D
Câu 31: Choose the best answer from 20 to 40.
If modern technology did not exist, we would never have such precious information.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
precious (adj): quý giá, quý báu
A. confidential (adj): bí mật
B. detailed (adj): chi tiết
C. valuable (adj): có giá trị
D. precise (adj): chính xác
⇒ precious (adj): quý giá, quý báu = valuable (adj): có giá trị
Tạm dịch: Nếu công nghệ hiện đại không tồn tại, chúng ta sẽ không bao giờ có những thông tin quý giá như vậy.
Chọn C
Câu 32: Choose the best answer from 20 to 40.
You did not have breakfast. That is why you are hungry now.
Kiến thức: Câu điều kiện trộn/hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại (thường có “now” ở mệnh đề chính).
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: Bạn đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bạn đói bây giờ.
= Nếu bạn đã ăn sáng, thì bây giờ bạn sẽ không đói.
B. sai ở “wouldn’t have been”
C. sai ở “wouldn’t hungry”
D. sai ở “had” và “wouldn’t hungry”
Chọn A
Câu 33: Choose the best answer from 20 to 40.
These birds________ to North Africa in winter.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. migrate (v): di cư
B. settle (v): định cư
C. go (v): đi
D. relocate (v): tái định cư
Tạm dịch: Những con chim này di cư đến Bắc Phi vào mùa đông.
Chọn A
Câu 34: Choose the best answer from 20 to 40.
________________ he have free time, he’ll play tennis.
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => câu điều kiện loại 1.
Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) V(nguyên thể), S + will + V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi quần vợt.
Chọn A
Câu 35: Choose the best answer from 20 to 40.
Many reliable methods of storing information________________ when computers arrived.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
Chủ ngữ “information” (thông tin) không thể tự thực hiện hành động “forget” (quên lãng) => câu bị động
tend to V: có xu hướng
⇒ dạng bị động: tend to be Ved/V3.
Tạm dịch: Nhiều phương pháp lưu trữ thông tin đáng tin cậy có xu hướng bị lãng quên khi máy tính ra đời.
Chọn C
Câu 36: Choose the best answer from 20 to 40.
Rare species of plants or ________can be found in this region.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. flowers (n): hoa
B. fauna (n): động vật
C. vegetation (n): thảm thực vật
D. flora (n): thực vật
Tạm dịch: Các loài động thực vật quý hiếm có thể được tìm thấy trong khu vực này.
Chọn B
Câu 37: Choose the best answer from 20 to 40.
New laws have been passed to ________ wildlife in this area.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conserve (v): bảo tồn, giữ gìn
B. establish (v): thành lập
C. endanger (v): gây nguy hiểm
D. produce (v): sản xuất
Tạm dịch: Luật mới đã được thông qua để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực này.
Chọn A
Câu 38: Choose the best answer from 20 to 40.
Why did Tom keep making jokes about me? I don't enjoy________________.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì => dạng bị động: enjoy + being Ved/V3
Tạm dịch: Tại sao Tom lại tiếp tục pha trò về tôi? Tôi không thích bị cười cợt.
Chọn D
Câu 39: Choose the best answer from 20 to 40.
________________during the storm.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
collapse (v): sụp đổ, sập
Chủ ngữ “fence” (hàng rào) có thể tự thực hiện hành động “collapse” (rơi, sập, sụp) => câu chủ động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Hàng rào đã sập trong cơn bão.
Chọn D
Câu 40: Choose the best answer from 20 to 40.
He loves her, so he married her.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Anh yêu cô ấy nên đã cưới cô ấy.
= Nếu anh ấy không yêu cô ấy, anh ấy sẽ không cưới cô ấy.
B. sai ở “wouldn’t have married”
C. sai công thức
D. sai công thức
Chọn A