Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 năm 2023-2024

Số lượt xem:

Báo đề lỗi

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

- wicked /'wɪk.ɪd/ (adj): xấu xa, độc ác
- watched /wɒtʃt/ (v-ed): xem
- stopped /stɒpt/ (v-ed): dừng, ngừng lại
- cooked /kʊkt (v-ed): nấu
Chọn A

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

- substantial /səb'stæn.jəl/ (adj): lớn lao, quan trọng, có giá trị lớn
- initiate /ɪ'nɪ.i.eɪt (v): khởi đầu, bắt đầu
- participant /pɑ:'tɪs.ɪ.pənt/ (n): người tham gia, người tham dự
- attention /ə'ten.ʃən/ (n): sự chú ý
Chọn C

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

- disappear /,dɪs.a'pɪər/(v): biến mất
- arrangement /ə’reɪndʒ.mənt/ (n): sự sắp xếp
- opponent /ə'pəʊ.nənt/ (n): đối thù, kẻ thù
- contractual /kən'træk.tʃu.əl/ (adj): bằng hợp đồng
Chọn A

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

- comfortable /'kʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái
- necessary /'nes.ə.ser.i/ (adj): cần thiết
- community /kə'mju:.nə.ti/ (n): cộng đồng
- memorable /'mem.ər.ə.bəl/ (adj): đáng ghi nhớ
Chọn C

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Inadequate supply of oxygen to the blood can cause death within minutes.

- sufficient (adj): đủ
- nonexistent (adj): not existing, not real: không tồn tại
- rich (adj): giàu
- useful (adj): có ích
- inadequate (adj): not enough: không đủ, thiếu
Tạm dịch: Việc cung cấp không đủ khí oxi cho máu có thể gây ra cái chết trong vòng vài phút.
Do đó: inadequate ><  sufficient 

Chọn A

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If she passes the exam, her parents will be walking on air.

- disgusted (adj): ghê tởm
- promising (adj): đầy hứa hẹn, triển vọng
- upset (adj): buồn; thất vọng
- hopeful (adj): đầy hi vọng
- walk on air: feel very happy: cảm thấy vô cùng vui sướng, rất hạnh phúc 
- Tạm dịch: Nếu cô ấy thi đỗ thì bố mẹ cô ấy sẽ cảm thấy rất hạnh phúc.
Chọn C

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Tom is the black sheen of the family, so he is never welcomed there.

- a beloved member: thành viên được yêu quý
- a bad and embarrassing member: thành viên được xem là sự xấu hổ với gia đình
- the only child: con một
- the eldest child: con cả
- the black sheep of the family (con cừu đen trong gia đình): chỉ một người khác biệt với những người khác trong gia đình (theo hướng xấu); thường được xem là nỗi nhục nhã hoặc sự xấu hổ cho gia đình.
Do đó: the black sheep = a bad and embarrassing member 
Chọn B

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He was brought up in a well-off family. He can’t understand the problems we are facing.

- poor (adj): nghèo
- broke (adj): túng tiền
- wealthy (adj): giàu có
- kind (adj): tử tế, tốt bụng
- well-off (adj): giàu có, sung túc 
Do đó: well-off = wealthy
Tạm dịch: Anh ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có. Anh ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang đối mặt.
Chọn C

Câu 9: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentences that best complete the exchange in the following questions.

- Waitress: “Hi, may I take your order, madam?”
- Mrs. Brown: “_________.”

Nữ phục vụ: Xin chào, quý khách gọi món gì chưa ạ?

Bà Brown: _________.
A. Tôi không muốn làm bất cứ việc gì. Tôi thực sự đã dùng đủ rồi.
B. OK, đây là hóa đơn của tôi
C. Vâng, tôi muốn một ít cá và khoai tây chiên.
D. Chắc chắn rồi, món ăn rất ngon.
Chọn C

Câu 10: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentences that best complete the exchange in the following questions.

- Mai: “Oops! I’m sorry for stepping on your foot”

- Hoa: “ _________.”

Mai: “Ối! Tớ xin lỗi vì đã dẫm lên chân cậu nhé!” Hoa: “_________.”
A. Không sao cả đâu
B. Cậu không phiền
C. Không có gì (đáp lại lời cảm ơn)
D. Điều đó ổn mà
Chọn A

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If you put your money in a bank now, you may get 8% _________ annually.

- interest (n): tiền lãi
+ interest rate (n.p): lãi suất
- profit (n): lợi nhuận
- money (n): tiền
- income (n): thu nhập
Tạm dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ thì bạn sẽ nhận được lãi suất 8% một năm.
Chọn A

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Many animal species are now on the _________ of extinction.

- on the verge of sth/ doing sth: sắp/ suýt/ gần làm gì đó, trên bờ vực ...
- in danger (of sth): lâm vào cảnh nguy hiểm
- by a margin of: tỉ số là, với cách biệt
Tạm dịch: Nhiều loài động vật bây giờ sắp tuyệt chủng.
Chọn C

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_________, he received a big applause.

Đây là cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động khi chủ ngữ 2 vế giống nhau (dùng V-ing)
Ta thấy:  When/  After  he  finished/  had  finished  his  presentation,  he  received  a  big  applause.  ⇒  When/ After finishing his presentation, he received a big applause. Hoặc Finishing his presentation, he received a big applause. (rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động)
Do đó: B, C sai thì động từ; D sai ngữ pháp (finished ⇒ finishing)
Tạm dịch: Sau khi kết thúc bài thuyết trình của mình, anh ấy đã nhận được một tràng vỗ tay to.
Chọn A

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I gave the waitress a $50 note and waited for my _________.

- change (n): tiền lẻ, tiền thừa
- supply (n): sự cung cấp
- cash (n): tiền mặt
- cost (n): chi phí
Tạm dịch: Tôi đã đưa cho bạn nữ phục vụ 50 đô và chờ lấy lại tiền thừa.
Chọn A

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They are always on good _________with their next-door neighbors.

- will (n): ý chí, nguyện vọng
- friendship (n): tình bạn
- terms (n.pl): quan hệ
- relations (n.pl): mối quan hệ, sự liên hệ
+ be on good terms with sb = have a good relationship with sb: có mối quan hệ tốt với ai đó 
Tạm dịch: Họ luôn có mối quan hệ tốt với hàng xóm bên cạnh của mình.
Chọn C

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In the end, he lost his _________and started gabbling incoherently.

- head (n): đầu
- mind (n): tâm trí, trí tuệ
- brain (n): não
- intelligence (n): sự thông minh
+ lose one’s head: become unable to act in a calm or sensible way: mất bình tĩnh
+ lose one’s mind: become mentally ill: mất trí, trở nên điên rồ
Tạm dịch: Cuối cùng, anh ấy mất bình tĩnh và bắt đầu nói lắp bắp không rõ ràng.
Chọn A

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Governments should _________ some international laws against terrorism.

- bring up (ph.v): nuôi dưỡng
- bring about (ph.v): làm xảy ra, dẫn đến
- bring in (ph.v): introduce a new law: giới thiệu/ công khai luật mới nào đó
- bring back (ph.v): mang trả lại, làm nhớ lại
Tạm dịch: Các chính phủ nên ban hành một số luật quốc tế để chống lại khủng bố.
Chọn C

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Students can _________lots of information by attending lectures regularly.

- absorb (v): hấp thụ, tiếp thu
+ absorb information: tiếp thu thông tin
- provide (v): cung cấp
- read (v): đọc
- transmit (v): truyền
Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu được nhiều thông tin bằng việc tham gia nghe giảng đều đặn.
Chọn A

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The size and shape of a nail depend primarily on the function _________intended.

- intend + for: định dùng, ý định cho
- giới từ có thể được đảo lên trước đại từ quan hệ
- Trong câu này, “which” thay thế cho danh từ “the function”
Do đó: The size and shape of a nail depend primarily on the function for which it is intended. = The size and shape of a nail depend primarily on the function which it is intended for.
Tạm dịch: Kích cỡ và hình dạng của cái đinh phụ thuộc chủ yếu vào chức năng mà nó định dùng.
Chọn B

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

__________________ we have!

Cấu trúc: 
- Câu cảm thán với how và what:

♦ What + a/an + adj + N (đếm được số ít) (+ S + V)! / What + adj + N (không đếm được) (+ S + V)! / What + adj + N (đếm được số nhiều) + (S + V)!

♦ How + adj/adv + S + V!
Do đó, B và C sai cấu trúc; D sai vì "weather" là danh từ không đếm được nên không có mạo từ “a/an” phía trước.
Chọn A

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I think that married couples should be financially independent _________their parents.

- independent of sb/ sth: độc lập, không phụ thuộc vào
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các cặp đôi đã kết hôn không nên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ mình.
Chọn B

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Many ambulances took _________ injured to a nearby hospital.

- the injured (n.pl): the people injured in an accident, a battle, etc: những người bị thương
Tạm dịch: Nhiều xe cứu thương đã chở những người bị thương tới bệnh viện gần đó.
Chọn C

Câu 23: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

The use of computers has meant that students can study language programmes (23) _________ their own  speed  when  and  for  how  long  they  want.  What’s  more,  in  the  virtual  classrooms  of  the  future  the student will put on their headset, and be transported into an imaginary school, choose their class, take the books  they  need  off  the  shelf  and  hold  conversations  with  other  computerised  students.  They  might instead choose to pay a visit to the supermarket or the train station, the bank or the restaurant. At the (24) _________ of a button they would be transported to (25) _________ realistic settings where they could practice  their  English,  maybe  getting  a  hand  from  a  virtual  English  companion.  All  this  perhaps,  at  the computer,  from  the  comfort  of  their  home:  no  (26)  _________to  catch  the  bus  to  college,  or  a  plane  to England.  Exciting?  Certainly,  and  it’s  an  interesting  alternative  to  traditional  classroom  lessons.  But would it ever (27)_________the classroom? Hopefully not. Surely the need to relate to real people talking about  real  issues  and  generally  learning  a  little  more  about  others  will  always  lead  language  learners  to uzcx be exc eg at least a little of their time with real people.

- do sth at one’s own speed: làm việc gì theo nhịp độ mà mình thích/ muốn
“The use of computers has meant that students can study language programmes at their own speed when and for how long they want” 
(Việc sử dụng máy tính nghĩa là học sinh có thể học các chương trình ngoại ngữ tùy theo nhịp độ mà họ muốn học lúc nào và trong bao lâu)
Chọn C

Câu 24: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

The use of computers has meant that students can study language programmes (23) _________ their own  speed  when  and  for  how  long  they  want.  What’s  more,  in  the  virtual  classrooms  of  the  future  the student will put on their headset, and be transported into an imaginary school, choose their class, take the books  they  need  off  the  shelf  and  hold  conversations  with  other  computerised  students.  They  might instead choose to pay a visit to the supermarket or the train station, the bank or the restaurant. At the (24) _________ of a button they would be transported to (25) _________ realistic settings where they could practice  their  English,  maybe  getting  a  hand  from  a  virtual  English  companion.  All  this  perhaps,  at  the computer,  from  the  comfort  of  their  home:  no  (26)  _________to  catch  the  bus  to  college,  or  a  plane  to England.  Exciting?  Certainly,  and  it’s  an  interesting  alternative  to  traditional  classroom  lessons.  But would it ever (27)_________the classroom? Hopefully not. Surely the need to relate to real people talking about  real  issues  and  generally  learning  a  little  more  about  others  will  always  lead  language  learners  to uzcx be exc eg at least a little of their time with real people.

- force (n): sức, lực
- hit (n): đòn, cú đánh trúng
- depress (v): ấn xuống, nén xuống
- push (n): sự xô, cú đẩy, ...
+ At the push of a button: very easily: rất dễ dàng
Chọn D

Câu 25: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

The use of computers has meant that students can study language programmes (23) _________ their own  speed  when  and  for  how  long  they  want.  What’s  more,  in  the  virtual  classrooms  of  the  future  the student will put on their headset, and be transported into an imaginary school, choose their class, take the books  they  need  off  the  shelf  and  hold  conversations  with  other  computerised  students.  They  might instead choose to pay a visit to the supermarket or the train station, the bank or the restaurant. At the (24) _________ of a button they would be transported to (25) _________ realistic settings where they could practice  their  English,  maybe  getting  a  hand  from  a  virtual  English  companion.  All  this  perhaps,  at  the computer,  from  the  comfort  of  their  home:  no  (26)  _________to  catch  the  bus  to  college,  or  a  plane  to England.  Exciting?  Certainly,  and  it’s  an  interesting  alternative  to  traditional  classroom  lessons.  But would it ever (27)_________the classroom? Hopefully not. Surely the need to relate to real people talking about  real  issues  and  generally  learning  a  little  more  about  others  will  always  lead  language  learners  to uzcx be exc eg at least a little of their time with real people.

- so (adv): quá, rất
+ so + adj/ adv (+ that clause); quá ... (đến nỗi mà)
- such (deter): như vậy, như thế
+ such (+a/an+ adj) + N ...như vậy
- like (v, adj, prep): thích, giống như, như
- alike (adj, adv); giống nhau
“At  the  push  of  a  button  they  would  be  transported  to  such  realistic  settings  where  they  could  practice their  English” 
(Rất dễ dàng, họ sẽ được chuyển đến môi trường học thực  tế như vậy, nơi  mà họ  có thể luyện tập tiếng Anh của mình)
Chọn B

Câu 26: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

The use of computers has meant that students can study language programmes (23) _________ their own  speed  when  and  for  how  long  they  want.  What’s  more,  in  the  virtual  classrooms  of  the  future  the student will put on their headset, and be transported into an imaginary school, choose their class, take the books  they  need  off  the  shelf  and  hold  conversations  with  other  computerised  students.  They  might instead choose to pay a visit to the supermarket or the train station, the bank or the restaurant. At the (24) _________ of a button they would be transported to (25) _________ realistic settings where they could practice  their  English,  maybe  getting  a  hand  from  a  virtual  English  companion.  All  this  perhaps,  at  the computer,  from  the  comfort  of  their  home:  no  (26)  _________to  catch  the  bus  to  college,  or  a  plane  to England.  Exciting?  Certainly,  and  it’s  an  interesting  alternative  to  traditional  classroom  lessons.  But would it ever (27)_________the classroom? Hopefully not. Surely the need to relate to real people talking about  real  issues  and  generally  learning  a  little  more  about  others  will  always  lead  language  learners  to uzcx be exc eg at least a little of their time with real people.

- role (v): vai trò
- duty (n): nhiệm vụ
- obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận
- need (n): nhu cầu
+ no need to do sth: không cần làm gì 
Chọn D

Câu 27: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

The use of computers has meant that students can study language programmes (23) _________ their own  speed  when  and  for  how  long  they  want.  What’s  more,  in  the  virtual  classrooms  of  the  future  the student will put on their headset, and be transported into an imaginary school, choose their class, take the books  they  need  off  the  shelf  and  hold  conversations  with  other  computerised  students.  They  might instead choose to pay a visit to the supermarket or the train station, the bank or the restaurant. At the (24) _________ of a button they would be transported to (25) _________ realistic settings where they could practice  their  English,  maybe  getting  a  hand  from  a  virtual  English  companion.  All  this  perhaps,  at  the computer,  from  the  comfort  of  their  home:  no  (26)  _________to  catch  the  bus  to  college,  or  a  plane  to England.  Exciting?  Certainly,  and  it’s  an  interesting  alternative  to  traditional  classroom  lessons.  But would it ever (27)_________the classroom? Hopefully not. Surely the need to relate to real people talking about  real  issues  and  generally  learning  a  little  more  about  others  will  always  lead  language  learners  to uzcx be exc eg at least a little of their time with real people.

- replace (v): thay thế
- restore (v): khôi phục lại, phục hồi lại
- succeed (v): thành công
- recover (v): khôi phục lại, sửa lại, bình phục
“Exciting? Certainly, and it’s an interesting alternative to traditional classroom lessons. But would it ever replace the classroom? 
(Hấp dẫn ư? Chắc chắn rồi và đó là một lựa chọn thú vị so với các bài học ở lớp học truyền thống. Nhưng nó sẽ thay thế lớp học chăng?)
Chọn A

Câu 28: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was  the  slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries  from  town  economies  to  their  present  urban  structure.  In  North  America, they started  as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.

In  the  early  colonial  day  in  North  America,  small  cities  sprang  up  along  the  Atlantic  Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France,  particularly  England,  from  which  most  capital  goods  (assets  such  as  equipment)  and  many consumer goods were imported Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in  port  cities  from  which  goods  could  be  readily  distributed  to  interior  settlements.  Here,  too,  were  the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.

This  was  less  true  in  the  colonial  South,  where  life  centered  around  large  farms,  known  as plantations,  rather  than  around  towns,  as  was  the  case  in  the  areas  further  north  along  the  Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In fact, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries,  that  cities  started drawing young people away from farms. Such migration  was  particularly rapid following the Civil War (1861-1865).

What does the passage mainly discuss?

Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Các yếu tố làm chậm sự phát triển của các thành phố ở Châu Âu
B. Sự phát triển của các thành phố ở Mỹ
C. Thương mại giữa các thành phố Châu Âu và Bắc Mỹ
D. Những ảnh hưởng của nền độc lập nước Mỹ vào sự phát triển đô thị ở New England
Dẫn chứng: 
-  The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. ()
- In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada.
- This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as plantations,rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline.
Bài đọc nói về sự phát triển của các thành phố ở nước Mỹ sau khi giành được độc lập
Tạm dịch:

- Sự khác biệt chính giữa tăng trưởng đô thị ở châu Âu và ở các thuộc địa Mỹ là sư phát triển chậm của các thành phố trong quá khứ và sự tăng trưởng nhanh chóng của chúng ở thời gian sau.
- Vào đầu thời kỳ thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo bờ biển Đại Tây Dương, phần lớn là ở New America, các thành phố nhỏ mọc dọc theo Đại Tây Dương Hoa Kỳ và ở thung lũng Saint Lawrence thấp hơn ở Canada.
- Điều này không đúng ở miền Nam thuộc địa, nơi cuộc sống tập trung quanh các trang trại lớn được gọi là đồn điền, chứ  không phải  quanh  các thị trấn, như trường hợp ở  các  khu vực  xa hơn về  phía bắc dọc theo bờ biển Đại Tây Dương.
Chọn B

Câu 29: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was  the  slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries  from  town  economies  to  their  present  urban  structure.  In  North  America, they started  as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.

In  the  early  colonial  day  in  North  America,  small  cities  sprang  up  along  the  Atlantic  Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France,  particularly  England,  from  which  most  capital  goods  (assets  such  as  equipment)  and  many consumer goods were imported Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in  port  cities  from  which  goods  could  be  readily  distributed  to  interior  settlements.  Here,  too,  were  the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.

This  was  less  true  in  the  colonial  South,  where  life  centered  around  large  farms,  known  as plantations,  rather  than  around  towns,  as  was  the  case  in  the  areas  further  north  along  the  Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In fact, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries,  that  cities  started drawing young people away from farms. Such migration  was  particularly rapid following the Civil War (1861-1865).

The word “they” in paragraph 1 refers to _________ .

“The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was  the  slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries  from  town  economies  to  their  present  urban  structure.  In  North  America, they started  as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.”

(Sự khác biệt chính giữa sự phát triển đô thị ở Châu Âu và ở các thuộc địa ở Mỹ là sự phát triển chậm của các thành phố ở châu Âu và sự phát triển nhanh của các thành phố ở thuộc địa tại châu Mỹ. Ở Châu Âu, chúng đã phát triển qua hàng thế kỉ từ các kinh tế đô thị đến cấu trúc đô thị hiện tại. Ở Bắc Mỹ, chúng (các thành phố) ngay từ ban đầu như các vùng hoang dã và đã phát triển thành các đô thị lớn mạnh chỉ hơn một thế kỉ.)
Do đó: they = cities 

Chọn B

Câu 30: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was  the  slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries  from  town  economies  to  their  present  urban  structure.  In  North  America, they started  as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.

In  the  early  colonial  day  in  North  America,  small  cities  sprang  up  along  the  Atlantic  Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France,  particularly  England,  from  which  most  capital  goods  (assets  such  as  equipment)  and  many consumer goods were imported Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in  port  cities  from  which  goods  could  be  readily  distributed  to  interior  settlements.  Here,  too,  were  the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.

This  was  less  true  in  the  colonial  South,  where  life  centered  around  large  farms,  known  as plantations,  rather  than  around  towns,  as  was  the  case  in  the  areas  further  north  along  the  Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In fact, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries,  that  cities  started drawing young people away from farms. Such migration  was  particularly rapid following the Civil War (1861-1865).

According to the passage, early colonial cities were established along the Atlantic coastline  of North America due to______________.

Theo bài đọc, những thành phố thuộc địa ban đầu được thành lập dọc theo bờ biển Đại Tây Dương của Bắc Mỹ vì _________.
A. sự phong phú về tải nguyên thiên nhiên
B. hỗ trợ tài chính từ chính quyền thuộc địa 
C.  gần với các vùng của châu Âu
D. khí hậu thuận lợi
Dẫn chứng:
In  the  early  colonial  day  in  North  America,  small  cities  sprang  up  along  the  Atlantic Coastline...  This  was  natural  because  these  areas  were  nearest  England  and  France,  particularly England...” 
(Vào đầu thời kỳ thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo bờ biển Đại Tây Dương... Điều này là tự nhiên bởi vì những khu vực này gần Anh và Pháp, đặc biệt là nước Anh...)
Chọn C

Câu 31: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was  the  slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries  from  town  economies  to  their  present  urban  structure.  In  North  America, they started  as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.

In  the  early  colonial  day  in  North  America,  small  cities  sprang  up  along  the  Atlantic  Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France,  particularly  England,  from  which  most  capital  goods  (assets  such  as  equipment)  and  many consumer goods were imported Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in  port  cities  from  which  goods  could  be  readily  distributed  to  interior  settlements.  Here,  too,  were  the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.

This  was  less  true  in  the  colonial  South,  where  life  centered  around  large  farms,  known  as plantations,  rather  than  around  towns,  as  was  the  case  in  the  areas  further  north  along  the  Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In fact, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries,  that  cities  started drawing young people away from farms. Such migration  was  particularly rapid following the Civil War (1861-1865).

Which  of  the  following  did  the  Atlantic  coastline  cities  prepare  for  shipment  to  Europe during colonial times?

Các  thành phố dọc bờ biển Đại  Tây Dương chuẩn bị mặt  hàng  nào để nhập  sang  châu  Âu suốt thời  kì thuộc địa?
Dẫn chứng: 
Here, too, were the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia,  New  York,  Montreal,  and  other  cities  flourished,  and,  as  the  colonies  grew,  these  cities increased in importance.
(Đây cũng là các địa điểm thuận lợi cho việc chế biến nguyên liệu thô trước khi xuất khẩu. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố khác đều phát triển thịnh vượng; và khi các thuộc địa phát triển thì tầm quan trọng của những thành phố cũng tăng lên.)
Chọn D

Câu 32: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was  the  slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries  from  town  economies  to  their  present  urban  structure.  In  North  America, they started  as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.

In  the  early  colonial  day  in  North  America,  small  cities  sprang  up  along  the  Atlantic  Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France,  particularly  England,  from  which  most  capital  goods  (assets  such  as  equipment)  and  many consumer goods were imported Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in  port  cities  from  which  goods  could  be  readily  distributed  to  interior  settlements.  Here,  too,  were  the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.

This  was  less  true  in  the  colonial  South,  where  life  centered  around  large  farms,  known  as plantations,  rather  than  around  towns,  as  was  the  case  in  the  areas  further  north  along  the  Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In fact, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries,  that  cities  started drawing young people away from farms. Such migration  was  particularly rapid following the Civil War (1861-1865).

According to the passage, all of the following aspects of the plantation system influenced 
the growth of southern cities EXCEPT the _________.

Theo  bài đọc, tất cả những  khía cạnh  sau của hệ thống đồn điền ảnh hưởng đến sự  phát triển của  các thành phố phía Nam NGOẠI TRỪ _________.
Dẫn chứng: 
The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. 
(Các địa phương bị cô lập và sự tự cung tự cấp về kinh tế của các đồn điền là đối lập với sự phát triển của các thị trấn. Các đồn điền duy trì sự độc lập của chúng bởi vì chúng nằm trong vùng luân chuyển và từng có một cầu nối có thể tiếp cận với vận chuyển trong ngày.)
Chọn C

Câu 33: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was  the  slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries  from  town  economies  to  their  present  urban  structure.  In  North  America, they started  as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.

In  the  early  colonial  day  in  North  America,  small  cities  sprang  up  along  the  Atlantic  Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France,  particularly  England,  from  which  most  capital  goods  (assets  such  as  equipment)  and  many consumer goods were imported Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in  port  cities  from  which  goods  could  be  readily  distributed  to  interior  settlements.  Here,  too,  were  the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.

This  was  less  true  in  the  colonial  South,  where  life  centered  around  large  farms,  known  as plantations,  rather  than  around  towns,  as  was  the  case  in  the  areas  further  north  along  the  Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In fact, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries,  that  cities  started drawing young people away from farms. Such migration  was  particularly rapid following the Civil War (1861-1865).

It can be inferred from the passage that, in comparison with northern, cities, most southern cities were _________.

Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng so với các thành phố phía Bắc thì đa số các thành phố phía Nam _________ .
Dẫn chứng: 
- Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance. 
(Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố khác đều phát triển thịnh vượng; và khi các thuộc địa phát triển thì tầm quan trọng của những thành phố cũng tăng lên).
- This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline. 
(Điều này ít đúng hơn với các vùng thuộc địa phía Nam, nơi mà cuộc sống tập trung quanh các trang trại lớn, được biết đến là các đồn điền, thay vì tập trung ở các thành phố như ở các vùng phía Bắc dọc bờ biển Đại Tây Dương.)
Chọn B

Câu 34: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

The  main  difference  between  urban  growth  in  Europe  and  in  the  American  colonies  was  the  slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries  from  town  economies  to  their  present  urban  structure.  In  North  America, they started  as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.

In  the  early  colonial  day  in  North  America,  small  cities  sprang  up  along  the  Atlantic  Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France,  particularly  England,  from  which  most  capital  goods  (assets  such  as  equipment)  and  many consumer goods were imported Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in  port  cities  from  which  goods  could  be  readily  distributed  to  interior  settlements.  Here,  too,  were  the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.

This  was  less  true  in  the  colonial  South,  where  life  centered  around  large  farms,  known  as plantations,  rather  than  around  towns,  as  was  the  case  in  the  areas  further  north  along  the  Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In fact, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries,  that  cities  started drawing young people away from farms. Such migration  was  particularly rapid following the Civil War (1861-1865).

The word “drawing” in the last paragraph is closest in meaning to _________.

“It  was  not  until  after  1823,  after  the  mechanization  of  the  spinning  and  weaving  industries,  that  cities started drawing young people away from farms. Such migration was particularly rapid following the Civil War (1861-1865).”
(Mãi cho đến sau năm 1823, sau khi cơ giới hóa các ngành công nghiệp kéo sợi và dệt vải, các thành phố bắt đầu thu hút những người trẻ rời khỏi trang trại. Sự di cư như vậy đặc biệt nhanh chóng sau Nội Chiến (1861 - 1865).)
Do đó: drawing = attracting
Chọn A

Câu 35: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.

Câu ban đầu: Bố mẹ chúng ta cùng chung tay làm việc để cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình 
hạnh phúc.”
- join hands (with sb): work together in doing sth: cùng nhau làm gì
A. Bố mẹ chúng ta nắm tay chúng ta và dẫn chúng ta vào một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.
B. Bố mẹ chúng ta nắm tay chúng ta khi họ cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.
C. Bố mẹ chúng ta cùng nhau làm việc để cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc. 
D. Bố mẹ chúng ta bắt tay khi họ cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.
Chọn C

Câu 36: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My son shows a desire to put aside the status of the school child.

Câu ban đầu: Con trai tôi muốn gạt đi việc là một đứa học sinh.
- put aside: gạt sang một bên, dẹp bỏ; để dành
A. Làm một học sinh khiến con trai tôi vui.
B. Con trai tôi quyết tâm chịu đựng những học sinh khác ở trường

(put up with: chịu đựng)
C. Con trai tôi quyết định đánh giá thấp địa vị của đứa học sinh.

(play down = underestimate: tầm thường hóa, đánh giá thấp)
D. Con trai tôi không muốn làm một đứa học sinh nữa.
Chọn D

Câu 37: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A)  Sleeping,  resting,  and (B) to  drink  fruit (C)  juice  are  the (D) best  ways  to  care  for  a cold.

Cấu trúc song song:
- Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (N - N, V - V, adj – adj...)
Trong câu này, các động từ nối với nhau bằng dấu phẩy và liên từ and phải cùng dạng với nhau (V-ing). 
Do đó: to drink ⇒ drinking
Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước hoa quả là những cách tốt nhất để điều trị cảm cúm.
Chọn B

Câu 38: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is (A) vitally important (B) that he (C) takes this (D) medication night and morning.

Tính từ “important” dùng trong cấu trúc giả định nên động từ ở mệnh đề phía sau ở dạng nguyên thể.
Cấu trúc: 
- S + be + adj (important, necessary, essential, imperative,...) + that + S + V-nguyên thể/ should V- nguyên thể .... (thể giả định)
Do đó: takes ⇒ take/ should take
Tạm dịch: Rất quan trọng là anh ấy uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.
Chọn C

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He wasn’t wearing a seat-belt. He was injured.

“Anh ấy không đeo dây an toàn. Anh ấy đã bị thương.”
Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Cấu trúc: 
If + S + had + Vpp.., S + would/ could + have + Vpp... (câu điều kiện loại 3) ⇒ A, B sai nghĩa; C sai cấu trúc câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã đeo dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương.
Chọn D

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Mary was not here yesterday. Perhaps she was ill.

- shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì
- might + have Vpp: có lẽ, có thể đã làm gì
- must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì (suy đoán có căn cứ ở quá khứ)
“Mary đã không ở đây vào hôm qua. Có lẽ cô ấy bị ốm.”
A. Mary không cần ở đây vào hôm qua vì cô ấy đã bị ốm.
B. Bởi vì bị ốm nên cô ấy lẽ ra không nên ở đây vào hôm qua. 
C. Có lẽ hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
D. Chắc hẳn hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
Chọn C