Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. breadwinner /ˈbredwɪnər/
B. heavy /ˈhevɪ/
C. break /breɪk/
D. bread /bred/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /e/.
Chọn C
Câu 2: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. skeleton /ˈskelɪtn/
B. nerve /nɜːrv/
C. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
D. intestine /ɪnˈtestɪn/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /e/.
Chọn B
Câu 3: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “ate”
Giải thích:
A. fortunate /ˈfɔːrtʃənət/
B. considerate /kənˈsɪdərət/
C. nominate /ˈnɑːmɪneɪt/
D. passionate /ˈpæʃənət/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /eɪt/, còn lại phát âm là /ət/.
Chọn C
Câu 4: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “ent”
Giải thích:
A. movement /ˈmuːvmənt/
B. president /ˈprezɪdənt/
C. extent /ɪkˈstent/
D. instrument /ˈɪnstrəmənt/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ent/, còn lại phát âm là /ənt/.
Chọn C
Câu 5: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
Giải thích:
A. alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/
B. acupuncture /ˈækjupʌŋktʃər/
C. culturally /ˈkʌltʃərəli/
D. respiratory /ˈrespərətɔːri/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A
Câu 6: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/
B. evidence /ˈevɪdəns/
C. pyramid /ˈpɪrəmɪd/
D. digestive /daɪˈdʒestɪv/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn D
Câu 7: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. advantage /ədˈvæntɪdʒ/
B. minority /maɪˈnɔːrəti/
C. cooperate /kəʊˈɑːpəreɪt/
D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2.
Chọn D
Câu 8: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. effective /ɪˈfektɪv/
B. difficult /ˈdɪfɪkəlt/
C. mountainous /ˈmaʊntənəs/
D. organize /ˈɔːrɡənaɪz/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A
Câu 9: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
In my family, we ______ the chores equally.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. have (v): có
B. make (v): tạo
C. split (v): chia
D. help (v): giúp
Tạm dịch: Trong gia đình tôi, chúng tôi chia việc nhà bình đẳng.
Chọn C
Câu 10: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother ______ responsibility for doing the housework.
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích: take responsibitily for sth: chịu trách nhiệm việc gì
Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm làm việc nhà.
Chọn B
Câu 11: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
A ______ is a person who manages the home and often raises children instead of earning money from a job.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. homemaker (n): người tạo tổ ấm
B. teacher (n): giáo viên
C. breadwinner (n): trụ cột gia đình
D. worker (n): công nhân
Tạm dịch: Người tạo tổ ấm kà người mà quản lí nhà và thường nuôi dạy những đứa trẻ thay vì kiếm tiền từ một công việc.
Chọn A
Câu 12: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
______ is the controller of the body. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Circulatory system: Hệ tuần hoàn
B. Digestive system: Hệ tiêu hóa
C. Nervous system: Hệ thần kinh
D. Skeletal system: Hệ thống xương
Tạm dịch: Hệ thần kinh là bộ điều khiển cơ thể. Được chỉ đạo bởi não bộ và thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm nhận các cảm xúc.
Chọn C
Câu 13: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
This house ______ in 1990.
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “in 1990”
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
Cấu trúc: S1 + Ved/V cột 2 + O (S2)
⇒ Dạng bị động: S2 + was/ were + V-P2.
Tạm dịch: Ngôi nhà này được xây vào năm 1990.
Chọn B
Câu 14: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
In Singapore today, people tend to live in ______ families which consist of parents and children.
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ
Giải thích:
extended family (n): gia đình nhiều thế hệ
nuclear family (n): gia đinh một thế hệ
Tạm dịch: Ở Singapore ngày nay, mọi người có xu hướng sống trong gia đình một thế hệ gồm cha mẹ và con cái.
Chọn D
Câu 15: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Every day I ______ up at 6 o'clock, ______ breakfast at 6. 30 and ______ for work at 7. 30.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “Every day”
Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Cấu trúc: S + V(s, es)
Tạm dịch: Mỗi ngày tôi dạy vào lúc 6 giờ, ăn sáng lúc 6 giờ 30 và đi làm vào lúc 7 giờ 30.
Chọn A
Câu 16: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is equal to share the household ______ in a family. Husbands should help wives with housework.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: household chores: công việc nhà
Tạm dịch: Công bằng khi chia sẻ công việc nhà trong một gia đình. Người chồng nên giúp vợ công việc nhà.
Chọn B
Câu 17: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
In my family, every member ______ to the household duties.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: contribute + to sth: đóng góp cho cái gì
Tạm dịch: Trong một gia đình, mỗi thành viên đóng góp vào công việc nhà.
Chọn B
Câu 18: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Women tend to ______ longer than men. They are likely to have longer life _______.
Kiến thức: to V/ V_ing - Từ vựng
Giải thích:
tend + to V_nguyên thể: có xu hướng làm gì
life expectancy: tuổi thọ
Tạm dịch: Phụ nữ có xu hướng sống lâu hơn đàn ông. Họ sẽ có tuổi thọ dài hơn.
Chọn C
Câu 19: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
______ psychologists, most people don't realize the enormous benefits that come to a family when a husband and children share the housework.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. On behalf of: Thay mặt
B. Thanks to: Nhờ có
C. Apart from: Ngoại trừ
D. According to: Theo
Tạm dịch: Theo các nhà tâm lí học, phần lớn mọi người không nhận ra lợi ích to lớn đến từ một gia đình khi mà người chồng và con cái chia sẻ công việc nhà.
Chọn D
Câu 20: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The exercise is very difficult, ______ none of us can do it.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Bài tập này rất khó, vì vậy không ai trong chúng tôi có thể làm nó.
Chọn C
Câu 21: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting.
Look (A) at those black (B) clouds! It (C) is going to (D) raining.
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích:
be going to + V_nguyên thể: sắp làm gì
Sửa: “raining” ⇒ “rain”
Tạm dịch: Nhìn vào những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.
Chọn D
Câu 22: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting.
Acupuncture is (A) one of the (B) oldest medical (C) treatment (D) in the world.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
one of the + so sánh hơn nhất + N (số nhiều đếm được)
Sửa: “treatment” ⇒ “treatments”
Tạm dịch: Châm cứu là một trong những cách điều trị y học cổ nhất trên thế giới.
Chọn C
Câu 23: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting.
Her fans admit (A) that her (B) voice is beautiful, (C) and her (D) performance is not good.
kiến thức: Mệnh đề tương phản
Giải thích:
and: và
but: nhưng
Sửa: “and” ⇒ “but”
Tạm dịch: Những người hâm mộ của cô ấy thừa nhận rằng giọng của cô ấy thì hay, nhưng phần biểu diễn của cô ấy thì chưa tốt.
Chọn C
Câu 24: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting.
(A) A tablet PC (B) is used for surfing the web, sending emails, making phone (C) calls and (D) listen to music.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất
Trước “and” các động từ “surfing, sending, making” ở dạng V_ing.
Sửa: “listen” ⇒ “listening”
Tạm dịch: Một máy tính bẳng cá nhân được dùng để lướt web, gửi thư điện tử, thực hiện các cuộc gọi và nghe nhạc.
Chọn D
Câu 25: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correcting.
It (A) takes them two (B) hours (C) travelling to Hanoi (D) by car.
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích:
It takes sb + time + to V_nguyên thể: Mất bao nhiêu thời gian để ai làm gì
Sửa: “travelling” ⇒ “to travel”
Tạm dịch: Mất 2 giờ để họ đi tới Hà Nội bằng xe hơi.
Chọn C
Câu 26: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Taylor Swift is a country music star. She was born on December 13,1989. She was born in Pennsylvania, USA. She is a singer and a (26) ______. Her music is a mix (27) _____ country music and pop. She started playing the guitar when she was 10 years old. She writes songs and sings. When she was 11 years old, she (28) ______ to Nashville. In 2006, at the age of 16, she (29) _____ her first album. Fans love her music and her (30) ______ too. She is a fantastic musician and she is very beautiful and intelligent too. Taylor Swift is fantastic!
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. music (n): âm nhạc
B. composer (n): nhà soạn nhạc
C. musical (adj): thuộc về âm nhạc
D. compose (v): soạn nhạc
She is a singer and a (26) composer.
Tạm dịch: Cô ấy là một ca sĩ và một nhà soạn nhạc.
Chọn B
Câu 27: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Taylor Swift is a country music star. She was born on December 13,1989. She was born in Pennsylvania, USA. She is a singer and a (26) ______. Her music is a mix (27) _____ country music and pop. She started playing the guitar when she was 10 years old. She writes songs and sings. When she was 11 years old, she (28) ______ to Nashville. In 2006, at the age of 16, she (29) _____ her first album. Fans love her music and her (30) ______ too. She is a fantastic musician and she is very beautiful and intelligent too. Taylor Swift is fantastic!
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. of (prep): của
B. in (prep): ở trong
C. for (prep): cho
D. with (prep): với
a mix of sth: sự hòa trộn của …
Her music is a mix (27) of country music and pop.
Tạm dịch: Âm nhạc của cô ấy là sự hòa trộn giữa nhạc đồng quê và pop.
Chọn A
Câu 28: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Taylor Swift is a country music star. She was born on December 13,1989. She was born in Pennsylvania, USA. She is a singer and a (26) ______. Her music is a mix (27) _____ country music and pop. She started playing the guitar when she was 10 years old. She writes songs and sings. When she was 11 years old, she (28) ______ to Nashville. In 2006, at the age of 16, she (29) _____ her first album. Fans love her music and her (30) ______ too. She is a fantastic musician and she is very beautiful and intelligent too. Taylor Swift is fantastic!
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “When I was ... years old”
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
When she was 11 years old, she (28) moved to Nashville.
Tạm dịch: Khi Taylor 11 tuổi, cô ấy đã chuyển đến Nashville.
Chọn C
Câu 29: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Taylor Swift is a country music star. She was born on December 13,1989. She was born in Pennsylvania, USA. She is a singer and a (26) ______. Her music is a mix (27) _____ country music and pop. She started playing the guitar when she was 10 years old. She writes songs and sings. When she was 11 years old, she (28) ______ to Nashville. In 2006, at the age of 16, she (29) _____ her first album. Fans love her music and her (30) ______ too. She is a fantastic musician and she is very beautiful and intelligent too. Taylor Swift is fantastic!
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. released (v): phát hành
B. discharged (v): hủy
C. escaped (v): trốn
D. throw away (v): ném đi
In 2006, at the age of 16, she (29) released her first album.
Tạm dịch: Vào năm 2006, ở tuổi 16, cô ấy đã phát hành album đầu tiên.
Chọn A
Câu 30: Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Taylor Swift is a country music star. She was born on December 13,1989. She was born in Pennsylvania, USA. She is a singer and a (26) ______. Her music is a mix (27) _____ country music and pop. She started playing the guitar when she was 10 years old. She writes songs and sings. When she was 11 years old, she (28) ______ to Nashville. In 2006, at the age of 16, she (29) _____ her first album. Fans love her music and her (30) ______ too. She is a fantastic musician and she is very beautiful and intelligent too. Taylor Swift is fantastic!
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “her” cần một danh từ.
A. person (n): người
B. personal (adj): cá nhân
C. personalize (v): cá nhân hóa
D. personality (n): tính cách
Fans love her music and her (30) personality too.
Tạm dịch: Những người hâm mộ yêu thích nhạc và cả tính cách của cô ấy nữa.
Chọn D
Câu 31: Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question.
All creatures need to eat something in order to survive. Fortunately, different species of animals have different things that they eat as food. No matter what a creature eats, the food must have enough calories in it to maintain life. Calories, or the energy stored in the food, provide the fuel animals, including humans, need in order to live and move about in the world. Any creature that does not consume enough food, or in other words enough calories, will starve and die.
The term calorie has a scientific meaning. Calorie is a measure of an amount of energy just like pound is a measure of weight. A calorie is officially defined as the amount of energy it takes to raise the temperature of 1 gram of water by 1 degree Celsius, which is 1. 8 degrees Fahrenheit. The term "calorie" and "Calorie" with a capital C have two different meanings to scientists. The term Calorie (with a capital C) means one kilocalorie, the amount of energy required to raise the temperature of one kilogram of water by one degree Celsius. A kilogram is the same as 1,000 grams and a kilocalorie is 1,000 calories. Food calories are always measured as Calories but average people don't care much about the difference and just use the word calories.
Food is composed of proteins, fats and carbohydrates. Nutritionists know that a gram of protein contains 4 Calories, a gram of fat has 9 Calories, and a gram of carbohydrate has 4 Calories.
All food contain calories. When we eat something it provides energy for our bodies to use when we are active. We even need energy or calories while we are sleeping because, for example, our bodies are still breathing, our heart is pumping, and we continue to digest the food in our stomachs. If a person eats more food and more calories than is used up by activity, the body stores the excess calories in case it might need it later when food might not be available. So a person gains weight due to the extra food and calories. Similarity, if a person consumes fewer calories than are used every day over several weeks and is more active, that person will lose weight.
Calorie is a measure of _______
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Calo là một đơn vị đo lường của __________.
A. cân nặng
B. khoảng cách
C. năng lượng
D. âm lượng
Thông tin: Calorie is a measure of an amount of energy ....
Tạm dịch: Calo là một đơn vị đo lường năng lượng ...
Chọn C
Câu 32: Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question.
All creatures need to eat something in order to survive. Fortunately, different species of animals have different things that they eat as food. No matter what a creature eats, the food must have enough calories in it to maintain life. Calories, or the energy stored in the food, provide the fuel animals, including humans, need in order to live and move about in the world. Any creature that does not consume enough food, or in other words enough calories, will starve and die.
The term calorie has a scientific meaning. Calorie is a measure of an amount of energy just like pound is a measure of weight. A calorie is officially defined as the amount of energy it takes to raise the temperature of 1 gram of water by 1 degree Celsius, which is 1. 8 degrees Fahrenheit. The term "calorie" and "Calorie" with a capital C have two different meanings to scientists. The term Calorie (with a capital C) means one kilocalorie, the amount of energy required to raise the temperature of one kilogram of water by one degree Celsius. A kilogram is the same as 1,000 grams and a kilocalorie is 1,000 calories. Food calories are always measured as Calories but average people don't care much about the difference and just use the word calories.
Food is composed of proteins, fats and carbohydrates. Nutritionists know that a gram of protein contains 4 Calories, a gram of fat has 9 Calories, and a gram of carbohydrate has 4 Calories.
All food contain calories. When we eat something it provides energy for our bodies to use when we are active. We even need energy or calories while we are sleeping because, for example, our bodies are still breathing, our heart is pumping, and we continue to digest the food in our stomachs. If a person eats more food and more calories than is used up by activity, the body stores the excess calories in case it might need it later when food might not be available. So a person gains weight due to the extra food and calories. Similarity, if a person consumes fewer calories than are used every day over several weeks and is more active, that person will lose weight.
Animals that do not consume enough calories over a long time ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Động vật mà không tiêu thụ đủ calo trong thời gian dài _______.
A. có thể giảm cân
B. có thể chết đói
C. có thể duy trì sự sống
D. có thể có cuộc sống khỏe mạnh
Thông tin: Any creature that does not consume enough food, or in other words enough calories, will starve and die.
Tạm dịch: Bất kì sinh vật nào mà không tiêu thụ đủ thức ăn, hay nói một cách khác không tiêu thụ đủ calo, sẽ chết đói.
Chọn B
Câu 33: Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question.
All creatures need to eat something in order to survive. Fortunately, different species of animals have different things that they eat as food. No matter what a creature eats, the food must have enough calories in it to maintain life. Calories, or the energy stored in the food, provide the fuel animals, including humans, need in order to live and move about in the world. Any creature that does not consume enough food, or in other words enough calories, will starve and die.
The term calorie has a scientific meaning. Calorie is a measure of an amount of energy just like pound is a measure of weight. A calorie is officially defined as the amount of energy it takes to raise the temperature of 1 gram of water by 1 degree Celsius, which is 1. 8 degrees Fahrenheit. The term "calorie" and "Calorie" with a capital C have two different meanings to scientists. The term Calorie (with a capital C) means one kilocalorie, the amount of energy required to raise the temperature of one kilogram of water by one degree Celsius. A kilogram is the same as 1,000 grams and a kilocalorie is 1,000 calories. Food calories are always measured as Calories but average people don't care much about the difference and just use the word calories.
Food is composed of proteins, fats and carbohydrates. Nutritionists know that a gram of protein contains 4 Calories, a gram of fat has 9 Calories, and a gram of carbohydrate has 4 Calories.
All food contain calories. When we eat something it provides energy for our bodies to use when we are active. We even need energy or calories while we are sleeping because, for example, our bodies are still breathing, our heart is pumping, and we continue to digest the food in our stomachs. If a person eats more food and more calories than is used up by activity, the body stores the excess calories in case it might need it later when food might not be available. So a person gains weight due to the extra food and calories. Similarity, if a person consumes fewer calories than are used every day over several weeks and is more active, that person will lose weight.
Humans use calories when _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Con người sử dụng calo khi _______.
A. chạy
B. học
C. ngủ
D. Cả A, B, C đều đúng
Thông tin: When we eat something it provides energy for our bodies to use when we are active. We even need energy or calories while we are sleeping ...
Tạm dịch: Khi chúng ta ăn một thứ gì đó nó cung cấp năng lượng cho cơ thể chúng ta để sử dụng khi chúng ta hoạt động. Chúng ta thậm chí cần năng lượng hoặc calo trong khi chúng ta ngủ ...
Chọn D
Câu 34: Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question.
All creatures need to eat something in order to survive. Fortunately, different species of animals have different things that they eat as food. No matter what a creature eats, the food must have enough calories in it to maintain life. Calories, or the energy stored in the food, provide the fuel animals, including humans, need in order to live and move about in the world. Any creature that does not consume enough food, or in other words enough calories, will starve and die.
The term calorie has a scientific meaning. Calorie is a measure of an amount of energy just like pound is a measure of weight. A calorie is officially defined as the amount of energy it takes to raise the temperature of 1 gram of water by 1 degree Celsius, which is 1. 8 degrees Fahrenheit. The term "calorie" and "Calorie" with a capital C have two different meanings to scientists. The term Calorie (with a capital C) means one kilocalorie, the amount of energy required to raise the temperature of one kilogram of water by one degree Celsius. A kilogram is the same as 1,000 grams and a kilocalorie is 1,000 calories. Food calories are always measured as Calories but average people don't care much about the difference and just use the word calories.
Food is composed of proteins, fats and carbohydrates. Nutritionists know that a gram of protein contains 4 Calories, a gram of fat has 9 Calories, and a gram of carbohydrate has 4 Calories.
All food contain calories. When we eat something it provides energy for our bodies to use when we are active. We even need energy or calories while we are sleeping because, for example, our bodies are still breathing, our heart is pumping, and we continue to digest the food in our stomachs. If a person eats more food and more calories than is used up by activity, the body stores the excess calories in case it might need it later when food might not be available. So a person gains weight due to the extra food and calories. Similarity, if a person consumes fewer calories than are used every day over several weeks and is more active, that person will lose weight.
People gain weight from _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người tăng cân vì _______.
A. tiêu thụ nhiều thức ăn và calo hơn họ sử dụng
B. tiêu thụ ít thức ăn và calo hơn họ sử dụng
C. ăn nhiều đồ béo
D. tiêu thụ nhiều thức ăn và calo khi họ hoạt động
Thông tin: So a person gains weight due to the extra food and calories.
Tạm dịch: Vì vậy một người bị tăng cân bởi vì lượng thức ăn và calo thừa.
Chọn A
Câu 35: Read the passage below and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question.
All creatures need to eat something in order to survive. Fortunately, different species of animals have different things that they eat as food. No matter what a creature eats, the food must have enough calories in it to maintain life. Calories, or the energy stored in the food, provide the fuel animals, including humans, need in order to live and move about in the world. Any creature that does not consume enough food, or in other words enough calories, will starve and die.
The term calorie has a scientific meaning. Calorie is a measure of an amount of energy just like pound is a measure of weight. A calorie is officially defined as the amount of energy it takes to raise the temperature of 1 gram of water by 1 degree Celsius, which is 1. 8 degrees Fahrenheit. The term "calorie" and "Calorie" with a capital C have two different meanings to scientists. The term Calorie (with a capital C) means one kilocalorie, the amount of energy required to raise the temperature of one kilogram of water by one degree Celsius. A kilogram is the same as 1,000 grams and a kilocalorie is 1,000 calories. Food calories are always measured as Calories but average people don't care much about the difference and just use the word calories.
Food is composed of proteins, fats and carbohydrates. Nutritionists know that a gram of protein contains 4 Calories, a gram of fat has 9 Calories, and a gram of carbohydrate has 4 Calories.
All food contain calories. When we eat something it provides energy for our bodies to use when we are active. We even need energy or calories while we are sleeping because, for example, our bodies are still breathing, our heart is pumping, and we continue to digest the food in our stomachs. If a person eats more food and more calories than is used up by activity, the body stores the excess calories in case it might need it later when food might not be available. So a person gains weight due to the extra food and calories. Similarity, if a person consumes fewer calories than are used every day over several weeks and is more active, that person will lose weight.
All the following statements are true EXCEPT ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả các khẳng định sau đúng TRỪ________.
A. Ăn thức ăn chứa nhiều chất béo khiến con người tăng cân nhanh hơn khi ăn chất đạm.
B. Mọi người thường không chú ý đến sự khác nhau giữa “calo” và “Calo”
C. Mọi người thường hoạt động nhiều, thích chơi thể thao hoặc thể dục, tiêu thụ ít calo hơn.
D. Con người vẫn tiêu hao năng lượng khi họ đang ngủ.
Thông tin:
- Nutritionists know that a gram of protein contains 4 Calories, a gram of fat has 9 Calories, and a gram of carbohydrate has 4 Calories.
- Food calories are always measured as Calories but average people don't care much about the difference and just use the word calories.
- We even need energy or calories while we are sleeping ...
Tạm dịch:
- Các nhà dinh dưỡng biết rằng một gam chất đạm chứa 4 kilocalo, 1 gam chất béo có 9 kilocalo, và 1 gam đường có 4 kilocalo.
- Lượng calo trong thức ăn luôn được tính bằng kilocalo nhưng những người bình thường không quan tâm nhiều về sự khác nhau và chỉ sử dụng từ calo.
- Chúng ta thậm chí cần năng lượng hoặc calo trong khi chúng ta ngủ ...
Chọn C
Câu 36: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the original sentence.
We don't clean our rooms.
⇒ Our rooms ____________________________________________.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: S1 + V + O (S2)
Dạng bị động: S2 + be P2 + by O (S1)
Chủ ngữ “we” ⇒ không cần “by us”
Tạm dịch: Chúng tôi không dọn dẹp phòng của mình.
= Các căn phòng của chúng tôi không được dọn dẹp..
Chọn A
Câu 37: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the original sentence.
He gave her a watch on her birthday.
⇒ She _________________________________________________
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: S1 + V + O (S2)
Dạng bị động: S2 + be P2 + by O (S1)
Chủ ngữ “He” ⇒ không cần “by him”
Tạm dịch: Anh ấy đã tặng cô ấy một chiếc đồng hồ vào ngày sinh nhật của cô ấy.
= Cô ấy đã được tặng một chiếc đồng hồ vào ngày sinh nhật.
Đáp án: was given a watch on her birthday.
Chọn A
Câu 38: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the original sentence.
The nervous system controls all actions and feelings of the body.
⇒ All actions ___________________________________________
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng chủ động: S1 + V + O (S2)
Dạng bị động: S2 + be P2 + by O (S1)
Tạm dịch: Hệ thần kinh điều khiển tất cả các hoạt động và cảm giác của cơ thể.
= Tất cả các hành động và cảm giác của cơ thể bị điều khiển bởi hệ thần kinh.
Đáp án: and feelings of the body are controlled by the nervous system
Chọn C
Câu 39: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the original sentence.
I need to repair the roof.
⇒ The roof needs ________________________________________
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Dạng chủ động: need + to V_nguyên thể: cần làm gì
Dạng bị động: need + V_ing/ to be P2: cần được làm gì
Tạm dịch: Tôi cần phải sửa mái nhà.
= Mái nhà cần được sửa.
Đáp án: repairing
Hoặc: to be repaired
Chọn D
Câu 40: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the original sentence.
He is likely to arrive late again.
⇒ He will ______________________________________________
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
be likely + to V_nguyên thể: có thể sẽ làm gì
= will + V_nguyên thể: sẽ làm gì
Tạm dịch: Anh ấy có thể sẽ đến muộn lần nữa.
= Anh ấy sẽ lại đến muộn.
Đáp án: arrive late again
Chọn B