Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2022-2023

Số lượt xem:

Báo đề lỗi

Câu 1: Choose the best answer to complete the sentences

_________ family means a family unit that includes grandmothers, grandfathers, father, mother and children live in a house together.

A. nuclear family: gia đình hạt nhân (bố mẹ, con cái)                       

B. broken family: gia đình tan vỡ

C. large family: gia đình đông đúc, đông con     

D. extended family: gia đình mở rộng (ông bà, bố mẹ, con cái)

Tạm dịch: Gia đình mở rộng là gia đình có ông, bà, bố, mẹ và con cái sống chung với nhau.

Đáp án: D

Câu 2: Choose the best answer to complete the sentences

Mothers play a(n) ______ role in the lives of their children and the bond is very strong.

Chọn đáp án: C

A. small (adj): nhỏ, bé   

B. tiny (adj): nhỏ bé

C. enormous (adj): to lớn    

D. petite (adj): nhỏ nhắn

=> Mothers play a(n) enormous role in the lives of their children and the bond is very strong.

Tạm dịch: Các bà mẹ đóng vai trò to lớn trong cuộc sống của con cái và mối liên kết giữa mẹ và con là rất mạnh.

Câu 3: Choose the best answer to complete the sentences

Mr Long has found that his wife receives a great deal of love when he _______ to chores.

Đáp án: A

A. contributes (v): đóng góp, góp sức        

B. attributes (v): cho là

C. distributes (v): phân phối          

D. make (v): làm, chế tạo

=> Mr Long has found that his wife receives a great deal of love when he contributes to chores.

Tạm dịch: Anh Long nhận thấy vợ anh nhận được rất nhiều tình yêu khi anh góp sức vào việc nhà.

Câu 4: Choose the best answer to complete the sentences

In fact, child care seems to have some important _______ for young children.

Đáp án: C

A. breadwinners (n):  trụ cột trong gia đình           

B. grocery (n): cửa hàng tạp hóa

C. benefits (n): lợi, lợi ích                                      

D. disadvantages (n): bất lợi

=> In fact, childcare seems to have some important benefits for young children.

Tạm dịch: Trên thực tế, dịch vụ chăm sóc trẻ có vẻ như mang lại một số lợi ích quan trọng cho trẻ nhỏ.

Câu 5: Choose the best answer to complete the sentences

Ho Xuan Huong was a female poet who was  _____ of gender inequality.

Đáp án: B

A. proud of (adj): tự hào về  

B. critical of (adj): phê bình     

C. afraid of (adj): sợ hãi      

D. kind of (adj): tốt bụng

=> Ho Xuan Huong was a female poet who was critical of gender inequality.

Tạm dịch: Hồ Xuân Hương là một nhà thơ nữ, người phê bình sự bất bình đẳng giới.

Câu 6: Choose the best answer to complete the sentences

More than one-fourth of American families faced ______ burden due to medical costs.

Đáp án: D

A. finance (n): tài chính, tiền của

B. financially (adv): về mặt tài chính

C. financier (n): chuyên gia tài chính

D. financial (adj): thuộc tài chính

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó 

=> More than one-fourth of American families faced financial burden due to medical costs

Tạm dịch: Hơn một phần tư gia đình người Mỹ phải đối mặt với gánh nặng tài chính do chi phí y tế.

Câu 7: Choose the best answer to complete the sentences

When your child was young, your role was to ______ and guide him.

Đáp án: A

A. nurture (v): chăm sóc, ủng hộ

B. iron (v):là, ủi

C. lay (v): đặt, nằm

D. contribute (v): góp phần

=> When your child was young, your role was to nurture and guide him.

Tạm dịch: Khi con bạn còn trẻ, vai trò của bạn là nuôi dưỡng và hướng dẫn anh ta.

Câu 8: Choose the best answer to complete the sentences

The children, all three, have done ______, mopped, dusted, helped on the house and in the yard.

Đáp án: A

A. laundry (n): công việc giặt ủi

B. clothes (n): quần áo

C. groceries (n): cửa hàng tạp hóa

D. rubbish (n): vật bỏ đi, rác rưởi

Cụm từ: do laundry: giặt ủi.

=>The children, all three, have done laundry, mopped, dusted, helped on the house and in the yard.

Tạm dịch: Các em, cả ba, đã giặt giũ, lau chùi, quét dọn, giúp đỡ trong nhà và trong sân.

Câu 9: Choose the best answer to complete the sentences

Symptoms of a food _____ usually develop within about an hour after eating the offending food.

A. evidence (n): bằng chứng

B. poultry (n): gia cầm

C. grain (n): ngũ cốc

D. allergy (n): sự dị ứng

=> Symptoms of a food allergy usually develop within about an hour after eating the offending food.

Tạm dịch: Các triệu chứng dị ứng thức ăn thường phát triển trong vòng 1 giờ sau khi ăn thức ăn có hại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Choose the best answer to complete the sentences

____  is a Chinese method of treating pain and illness using special thin needles which are pushed into the skin in particular parts of the body.

A. head massage (n): mát-xa đầu                                    

B. aromatherapy (n): trị bệnh bằng hương liệu

C. acupuncture (n): châm cứu

D. yoga (n): yoga

=> Acupuncture is a Chinese method of treating pain and illness using special thin needles which are pushed into the skin in particular parts of the body                                       

Tạm dịch: Châm cứu là một phương pháp trị thương và chữa bệnh ở Trung Quốc sử dụng những cây kim mảnh được ghim vào da ở một số bộ phận cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Choose the best answer to complete the sentences

Which part does not belong to circulatory system?

A. heart (n): tim

B. blood (n): máu

C. artery (n): động mạch

D. lung (n): phổi

-Which part does not belong to circulatory system?

=> lung

Tạm dịch: Bộ phận nào không thuộc hệ tuần hoàn?

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Choose the best answer to complete the sentences

Which part does not belong to digestive system?

A. intestine (n): ruột

B. stomatch (n): bao tử, dạ dày

C. nerve (n): dây thần kinh

D. colon (n): ruột già

- Which part does not belong to digestive system?

=> nerve

Tạm dịch: Bộ phận nào không thuộc hệ tiêu hóa? => dây thần kinh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Choose the best answer to complete the sentences

This medicine will help to _____ your cuts and scratches.

A. heal (v): chữa bệnh

B. inspire (v): truyền cảm hứng

C. frown (v): cau mày

D. consume (v): tiêu thụ

=> This medicine will help to heal your cuts and scratches

Tạm dịch: Thuốc này sẽ giúp chữa lành vết cắt và trầy xước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Choose the best answer to complete the sentences

Foods and drinks which strongly _______ the body can cause stress.

A. boost (v): làm tăng, thúc đẩy  

B. develop (v): phát triển                

C. encourage (v): khuyến khích      

D. stimulate (v): kích thích 

=> Foods and drinks which strongly stimulate the body can cause stress

Tạm dịch: Một số loại thực phẩm và đồ uống kích thích cơ thể có thể gây ra sự căng thẳng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Choose the best answer to complete the sentences

Broccoli supplies a great source of vitamin K, which is known to _______ thinking function and _______  brainpower.

A. stimulate (v): kích động - decrease (v): giảm

B. enhance (v): nâng cao, đề cao - improve (v): cải thiện

C. encourage (v): khuyến khích - improve(v): cải thiện              

D. develop (v): phát triển - stop (v): dừng

=> Broccoli supplies a great source of vitamin K, which is known to enhance thinking function and improve brainpower.

Tạm dịch: Bông cải xanh cung cấp nguồn vitamin K tuyệt vời, được biết là tăng cường chức năng tư duy và cải thiện trí tuệ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Choose the best answer to complete the sentences

Yoga increases endurance, _______ and flexibility.

A. strong  (adj): khỏe      

B. strength (n): sự khỏe mạnh 

C. powerful (adj): quyền lực

D. blood (n): máu

-Ta thấy “endurance” và “flexibility” là danh từ và nối với nhau bằng liên từ “and” nên chỗ cần điền cũng phải là danh từ

=> Yoga increases endurance, strength and flexibility.

Tạm dịch: Yoga tăng độ bền, sự khỏe mạnh và tính linh hoạt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Choose the best answer to complete the sentences

Some foods and spices may _______  your breath for days after a meal.

A. spoil (v): làm hư hỏng

B. harm (v): làm hại

C. damage (v): gây thiệt hại        

D. reduce (v): giảm

Some foods and spices may spoil your breath for days after a meal.

Tạm dịch: Một số loại thực phẩm và gia vị có thể làm hỏng hơi thở của bạn trong nhiều ngày sau bữa ăn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Choose the best answer to complete the sentences

You’re driving _____! It is really dangerous in this snowy weather.

Sau động từ “drive” cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa

A. carelessly (adv): bất cẩn

B. careless (adj): không cẩn thận

C. carelessness (n): sự cẩu thả, vô ý

D. carefulness (n): sự thận trọng

=> You’re driving carelessly! It is really dangerous in this snowy weather.

Tạm dịch: Bạn lái xe bất cẩn quá. Rất nguy hiểm trong loại thời tiết có tuyết như thế này. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Choose the best answer to complete the sentences

The announcement ______ by the president in 30 minutes.

Chủ ngữ “The announcement”

Câu bị động thì tương lai đơn: will + be +V ed/V3

=> The announcement will be made by the president in 30 minutes.

Tạm dịch:  Thông báo sẽ được đưa ra bởi tổng thống trong 30 phút

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Choose the best answer to complete the sentences

The floor ________ when I arrived.

Trong câu cần sử dụng sự hòa hợp giữa 2 thì là quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen ngang.

=> “Someone” was cleaning the floor when I arrived.

=> The floor was being cleaned when I arrived.

Tạm dịch: Khi tôi đến thì sàn nhà đang được lau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: passage, message, page, luggage

A. passage /ˈpæsɪdʒ/

B. message /ˈmesɪdʒ/

C. page /peɪdʒ/

D. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /eɪ/, còn lại là /ɪ/

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: wonderful, month, tone, none

A. wonderful /ˈwʌndəfl/

B. month /mʌnθ/

C. tone /təʊn/

D. none /nʌn/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm thành /əʊ/, còn lại là /ʌ/

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: cooked, accomplished, hissed, gained

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /ɪd/khi trước đó là các âm /t/, /d/

- /t/ khi trước đó là các âm /p/, /f/, /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/,...

- /d/ các âm còn lại

A. cooked /kʊkt/

B. accomplished /əˈkʌmplɪʃt/

C. hissed /hɪst/

D. gained /ɡeɪnd/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm thành /d/, còn lại là /t/

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: name, father, party, army

A. name /neɪm/

B. father /ˈfɑːðə(r)/

C. party /ˈpɑːti/

D. army /ˈɑːmi/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm thành /eɪ/, còn lại là /ɑː/

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: pause, laugh, clause, cause

A. pause /pɔːz/

B. laugh /lɑːf/

C. clause /klɔːz/

D. cause /kɔːz/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm thành /ɑː/, còn lại là /ɔː/

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Choose the word which is stressed differently from the rest

Choose the word which is stressed differently from the rest: conversation, entertainment, appropriate, information

A. conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/

B. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

C. appropriate /əˈprəʊpriət/

D. information /ɪnfəˈmeɪʃn/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Choose the word which is stressed differently from the rest

Choose the word which is stressed differently from the rest: holiday, importance, profession, tomorrow

A. holiday /ˈhɒlədeɪ/

B. importance /ɪmˈpɔːtns/

C. profession /prəˈfeʃn/

D. tomorrow /təˈmɒrəʊ/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Choose the word which is stressed differently from the rest

Choose the word which is stressed differently from the rest: answer, complain, listen, travel

A. answer /ˈɑːnsə(r)/

B. complain /kəmˈpleɪn/

C. listen /ˈlɪsn/

D. travel /ˈtrævl/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Choose the word which is stressed differently from the rest

Choose the word which is stressed differently from the rest: apology, geography, experience, preparation

A. apology /əˈpɒlədʒi/

B. geography /dʒiˈɒɡrəfi/

C. experience /ɪkˈspɪəriəns/

D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Choose the word which is stressed differently from the rest

Choose the word which is stressed differently from the rest: enjoy, suffer, study, differ

A. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

B. suffer /ˈsʌfə(r)/

C. study /ˈstʌdi/

D. differ /ˈdɪfə(r)/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Read the passage carefully and choose the correct answer

At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.

It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.

It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.

What is the passage mainly about?

Tạm dịch câu hỏi: Ý chính của cả bài khóa là gì?

A. Lý do Người dân Anh đề nghị chính phủ nên cấm hút thuốc ở nơi công cộng.

B. Làm thế nào người Anh phản đối lệnh cấm hút thuốc trong không gian công cộng kín.

C. Một quan điểm cá nhân về lệnh cấm hút thuốc của Anh trong các khu vực công cộng kèm theo.

D. Tác hại của việc hút thuốc đối với người hút thuốc thụ động trong gia đình.

Ý chính của bài phải là ý bao quát toàn bộ nội dung, nếu câu nào chỉ diễn tả ý của 1 đoạn thì là sai.

- Đoạn 1: việc ban hành luật cấm hút thuốc nơi công cộng ở Anh và trải nghiệm cá nhân của tác giả

- Đoạn 2: Hút thuốc còn ảnh hưởng đến người xung quanh

- Đoạn 3: Giải pháp của tác giả cho người muốn hút thuốc nơi công cộng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Read the passage carefully and choose the correct answer

At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.

It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.

It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.

According to paragraph 2, what does the write say about smokers?

Câu hỏi: Theo đoạn số 2 tác giả nói gì về những người hút thuốc?

A. Họ có nguy cơ bị bệnh tim

B. Họ chắc chắn sẽ bị ung thư phổi

C. Cô ấy không quan tâm đến sức khỏe của họ

D. Họ bị phổi bị ô nhiễm.

Thông tin: “It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well.”

Tạm dịch: Nó chẳng phải việc của tôi nếu người hút thuốc muốn hủy hoại sức khỏe của chính họ, nhưng tôi ghét điều đó khi chúng làm ảnh hưởng đến phổi của tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Read the passage carefully and choose the correct answer

At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.

It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.

It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.

According to the passage, what can be inferred about the write’s attitude toward the smoking ban?

Tạm dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, có thể suy luận cái gì về thái độ của nhà văn đối với lệnh cấm hút thuốc?

A. Cô ấy nghĩ rằng nó có thể hữu ích cho những người hút thuốc.

B. Cô ấy cảm thấy tiếc cho những người hút thuốc nặng.

C. Cô ấy nghĩ rằng nó là không cần thiết.

D. Cô ấy không biểu lộ cảm xúc.

Từ những gợi ý và biểu lộ trong bài như “Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive.” và những câu chứng tỏ cô ấy thực sự rất ghét thuốc lá nên thái độ của cô ấy đối với lệnh cấm này mang nghĩa tích cực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Read the passage carefully and choose the correct answer

At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.

It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.

It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.

In paragraph 1, what is the word stink closes in meaning to?

Đặt trong ngữ cảnh của câu “As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.” (Khi đi vào quán rượu thì quần áo và tóc bị …. khói thuốc, nên về nhà việc đầu tiên là phải tắm) => stink mang nghĩa như bị ám mùi bởi khói thuốc.

Các đáp án:

A. Có mùi khó chịu

B. Bao phủ hoàn toàn

C. Bọc chặt

D. Bị dính bẩn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Read the passage carefully and choose the correct answer

At home, I used to suffer enough with my husband who is a heavy smoker. Now, I am delighted that smoking is going to be banned in the majority of enclosed public spaces in Britain from July this year. In fact, I cannot wait for the ban to arrive. When hanging out, I am fed up with sitting in pubs with my eyes and throat hurting because of all the tobacco smoke in the air. As soon as I leave the pub I always find that my clothes and hair stink of cigarettes, so the first thing I do when I get home is to have a shower.

It is not my problem if smokers want to destroy their own health, but I hate it when they start polluting my lungs as well. Passive smoking is a real problem, as a lot of medical studies have shown that non-smokers who spend a long time in smoky environments have an increased risk of heart disease and lung cancer.

It is ridiculous when you hear smokers talking about the ban taking away their ‘rights’. If they are in a pub and they feel the need for a cigarette, obviously they will still be able to go outside in the street and have one. What is wrong with that? It will certainly be a bit inconvenient for them, but maybe that will help them to quit.

In paragraph 3, What does the word one refer to?

They will still be able to go outside in the street and have one.”

Tạm dịch: Nếu họ đang ở trong một quán rượu và họ cảm thấy cần một điếu thuốc, rõ ràng họ vẫn sẽ có thể đi ra ngoài đường và hút  1 điếu.

One thay thế cho 1 danh từ số ít được nhắc đến trước đó.

=> One thay thế cho cigarette.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Choose the best sentence

Someone reported that the situation was under control.

Câu bị động kép:

- Lấy chủ ngữ S2 “the situation” lên làm chủ ngữ

- Động từ V1 ở thì quá khứ đơn nên chuyển thành “was/were + reported”

- Động từ V2 ở thì quá khứ đơn (cùng thì với động từ “reported” nên chuyển thành “to be”

=> The situation was reported to be under control.

Tạm dịch: Có người báo cáo rằng tình hình đã được kiểm soát.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Choose the best sentence

It is said that she works 16 hours a day.

Câu bị động kép:

- Lấy chủ ngữ S2 “she” lên làm chủ ngữ trong câu bị động

- Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “is/am/are + said”

- Động từ V2 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “to work”

=> She is said to work 16 hours a day.

Tạm dịch: Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ đồng hồ một ngày.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Choose the best sentence

Someone thinks that the company is planning a new advertising campaign.

Câu bị động kép: V1 chia thì hiện tại đơn còn V2 chia thì tiếp diễn

S1 + V1 + (that) + S2 + be + V-ing + O

=> S2 + is/am/are + V1-ed/P3 + to be + V-ing + O

=> The company is thought to be planning a new advertising campaign.

Tạm dịch:  Ai đó nghĩ rằng công ty đang lên kế hoạch cho một chiến dịch quảng cáo mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Choose the best sentence

Everyone expects that the soap opera will end next year.

Câu bị động kép:

- Lấy chủ ngữ S2 “the soap opera” lên làm chủ ngữ 

- Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “ is/am/are + expected”

- Động từ V2 ở thì tương lai đơn nên chuyển thành “to end”

=> The soap opera is expected to end next year.

Tạm dịch: Mọi người hy vọng rằng phim truyền hình dài tập này sẽ kết thúc vào năm tới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Choose the best sentence

It is reported that two people were injured in the explosion.

- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn: S2 + is/am/are + V1-PII + to have + V2-PII + O

Giải thích:

- Câu bị động kép:

- Lấy chủ ngữ S2 “two people” lên làm chủ ngữ 

- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn (tức là động từ ở 2 vế khác thì): S2 + is/am/are + V-p2+ to have + V-p2

- Vì động từ V2 chia ở thể bị động nên phải chuyển thành “to have been injured”

=> Two people are reported to have been injured in the explosion.

Tạm dịch: Mọi người thông báo rằng có hai người bị thương trong vụ nổ.

Đáp án cần chọn là: C