Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2022-2023

Số lượt xem:

Báo đề lỗi

Câu 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The Zookeeper

My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young. I used to keep insects, and I spent a lot of time drawing them. After I finished school, I went to work in a pet shop - that was great fun, but I knew I had to go to college if I wanted a better job. So I went to university to study Biology and then got a job in Florida working at a sea-life centre, looking after the dolphins.

While I was working there, I saw an advertisement for my current job - a keeper for the fish department at a zoo in California - and applied. Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals.

People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, I work long hours, and I worry if I have to call a medical specialist to come and look after a sick fish. Conditions at work can be uncomfortable too, as a lot of the fish I look after bite, so I have to be careful. Then there are the visitors. Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too.

What is the writer trying to do in this text?

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Người viết muốn làm gì trong văn bản này?

A. làm thế nào mọi người có thể bảo vệ động vật

B. kể lại một ngày trong đời của anh ấy

C. mô tả một số người mà anh ấy làm việc cùng

D. khuyến khích mọi người làm việc với động vật hoang dã.

Thông tin:

People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks.

However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too.

Tạm dịch:

Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập.

Tuy nhiên, công việc của tôi rất tốt và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật.

Chọn D.

Câu 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The Zookeeper

My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young. I used to keep insects, and I spent a lot of time drawing them. After I finished school, I went to work in a pet shop - that was great fun, but I knew I had to go to college if I wanted a better job. So I went to university to study Biology and then got a job in Florida working at a sea-life centre, looking after the dolphins.

While I was working there, I saw an advertisement for my current job - a keeper for the fish department at a zoo in California - and applied. Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals.

People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, I work long hours, and I worry if I have to call a medical specialist to come and look after a sick fish. Conditions at work can be uncomfortable too, as a lot of the fish I look after bite, so I have to be careful. Then there are the visitors. Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too.

What can a reader find out from this text?

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Người đọc có thể tìm ra điều gì từ văn bản này?

A. môn học nào Mark cần học để hoàn thành công việc tốt hơn

B. Mark phải làm việc bao nhiêu giờ một ngày

C. Mark đã quan tâm đến động vật được bao lâu rồi

D. nơi bạn có thể tìm thấy các trung tâm sinh vật biển tốt nhất

Thông tin: As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals.

Tạm dịch: Là một phần công việc của tôi, tôi phải nghiên cứu và quản lý một trung tâm giáo dục, nơi tôi nói với mọi người ở mọi lứa tuổi về những gì họ có thể làm để bảo vệ cá và động vật.

Chọn A.

Câu 3: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The Zookeeper

My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young. I used to keep insects, and I spent a lot of time drawing them. After I finished school, I went to work in a pet shop - that was great fun, but I knew I had to go to college if I wanted a better job. So I went to university to study Biology and then got a job in Florida working at a sea-life centre, looking after the dolphins.

While I was working there, I saw an advertisement for my current job - a keeper for the fish department at a zoo in California - and applied. Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals.

People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, I work long hours, and I worry if I have to call a medical specialist to come and look after a sick fish. Conditions at work can be uncomfortable too, as a lot of the fish I look after bite, so I have to be careful. Then there are the visitors. Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too.

What does Mark say about his current job?

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Mark nói gì về công việc hiện tại?

A. Nó cho phép anh ta làm nhiều thứ khác nhau.

B. Nó khá khó để có được.

C. Nó được trả tốt hơn công việc cuối cùng của anh ấy.

D. Nó cho anh ta thời gian nghỉ làm để đi lặn

Thông tin: Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here.

Tạm dịch: Mặc dù cùng một khoản tiền, nhưng tôi rất hài lòng khi họ ngay lập tức mời tôi làm việc vì có rất nhiều hoạt động khác nhau mà tôi tham gia ở đây.

Chọn A.

Câu 4: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The Zookeeper

My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young. I used to keep insects, and I spent a lot of time drawing them. After I finished school, I went to work in a pet shop - that was great fun, but I knew I had to go to college if I wanted a better job. So I went to university to study Biology and then got a job in Florida working at a sea-life centre, looking after the dolphins.

While I was working there, I saw an advertisement for my current job - a keeper for the fish department at a zoo in California - and applied. Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals.

People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, I work long hours, and I worry if I have to call a medical specialist to come and look after a sick fish. Conditions at work can be uncomfortable too, as a lot of the fish I look after bite, so I have to be careful. Then there are the visitors. Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too.

How does Mark feel about visitors to the zoo?

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Mark cảm thấy thế nào về những người đến thăm sở thú?

A. lo lắng rằng một con cá có thể làm họ bị thương

B. khó chịu khi họ cư xử không tốt

C. khó chịu khi họ đưa con cá lên khỏi mặt nước

D. buồn khi họ không đặt câu hỏi

Thông tin: Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry.

Tạm dịch: Một số không sao, nhưng một số cố gắng chạm vào cá hoặc cho giấy gói ngọt vào nước - điều đó khiến tôi tức giận.

Chọn B.

Câu 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

The Zookeeper

My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young. I used to keep insects, and I spent a lot of time drawing them. After I finished school, I went to work in a pet shop - that was great fun, but I knew I had to go to college if I wanted a better job. So I went to university to study Biology and then got a job in Florida working at a sea-life centre, looking after the dolphins.

While I was working there, I saw an advertisement for my current job - a keeper for the fish department at a zoo in California - and applied. Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals.

People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, I work long hours, and I worry if I have to call a medical specialist to come and look after a sick fish. Conditions at work can be uncomfortable too, as a lot of the fish I look after bite, so I have to be careful. Then there are the visitors. Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too.

What might Mark write in his diary today?

Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết

Giải thích:

Hôm nay Mark có thể viết gì trong nhật ký của mình?

A. Hôm nay, tôi đã thực hiện một ca phẫu thuật trên một con cá bị bệnh đã ăn một bọc ngọt.

B. Hôm nay tôi lại dành cả ngày trong phòng thí nghiệm nghiên cứu để làm những thí nghiệm nhàm chán.

C. Hôm nay tôi đã nói chuyện với một nhóm học sinh về việc chăm sóc động vật.

D. Hôm nay tôi đã xem ông chủ của tôi đi bơi với cá mập - Tôi ước gì tôi cũng được phép làm điều đó!

Thông tin:

My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young

While I was working there, I saw an advertisement for my current job…

People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks….

However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too.

Tạm dịch:

Tên tôi là Mark Porter. Tôi đã quan tâm đến thế giới tự nhiên từ khi tôi còn rất nhỏ

Trong khi làm việc ở đó, tôi đã thấy một quảng cáo cho công việc hiện tại của mình…

Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập….

Tuy nhiên, công việc của tôi rất bổ ích và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật.

Chọn C.

Câu 6: Find the word which has a different sound in the part underlined

Find the word which has a different sound in the part underlined: emission, issue, musical, sugar

Kiến thức: Phát âm “s”

Giải thích:

A. emission /ɪˈmɪʃn/ 

B. issue /ˈɪʃuː/ 

C. musical /ˈmjuːzɪkl/

D. sugar  /ˈʃʊɡə(r)/

Phương án C có phần gạch chân đọc là /z/, còn lại đọc là /ʃ/.

Chọn C.

Câu 7: Find the word which has a different sound in the part underlined

Find the word which has a different sound in the part underlined: grocery, adopt, social, homemaker

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

A. grocery /ˈɡrəʊsəri/

B. adopt /əˈdɒpt/

C. social /ˈsəʊʃl/

D. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/

Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /əʊ/

Chọn B.

Câu 8: Choose the word which has a different stress pattern from the others

Choose the word which has a different stress pattern from the others: damage, support, offer, strengthen

Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. damage (n/v)/ˈdæmɪdʒ/ 

B. support (n/v)/səˈpɔːt/

C. offer (n/v)/ˈɒfə(r)/

D. strengthen (v) /ˈstreŋkθn/

Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1

Chọn B.

Câu 9: Choose the word which has a different stress pattern from the others

Choose the word which has a different stress pattern from the others: appliance, encourage, energy, organic

Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết

Giải thích:

A. appliance /əˈplaɪəns/

B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/

C. energy /ˈenədʒi/

D. organic /ɔːˈɡænɪk/

Phương án C có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2

Chọn C.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): My mom feels happy when she sees our home spotlessly clean when she goes home.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích: spotlessly = extremely = very: rất >< quite/pretty: khá

Tạm dịch: Mẹ tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhìn thấy ngôi nhà của chúng tôi sạch sẽ không tì vết khi mẹ về nhà

Chọn D.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): I’m keen to reduce my carbon footprint but I don’t know what to do.

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

A. eager (adj) muốn

B. unconcerned (adj) không quan tâm

C. disinterested (adj) không cảm thấy hứng thú 

D. unenthusiastic (adj) không đam mê, thích thú

Tạm dịch: Tôi muốn giảm dấu chân carbon nhưng tôi không biết phải làm gì

Chọn A.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): Its aim is to improve our environment and encourage people to adopt a greener lifestyle.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. follow (v) làm theo, dõi theo

B. support (v) ủng hộ, hỗ trợ

C. adapt (v) thích nghi, làm quen

D. neglect (v) làm ngơ

Tạm dịch: Mục đích của nó là cải thiện môi trường của chúng ta và khuyến khích mọi người áp dụng lối sống xanh hơn

Chọn D.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s): They will require car makers to reduce emissions of carbon dioxide by 30%.

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

A. lessen (v) làm ít đi

B. turn down (v) giảm

C. weaken (v) làm yếu đi

D. increase (v) tăng lên

Tạm dịch: Họ sẽ yêu cầu các nhà sản xuất ô tô giảm 30% lượng khí thải carbon dioxide.

Chọn D.

Câu 14: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (14) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.

Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (15) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (16) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.

Julia had (17) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (18) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home.

(14) _________

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. protect (v) bảo vệ

B. hold (v) nắm, cầm

C. care (v) chăm sóc, quan tâm

D. ensure (v) đảm bảo

Thông tin: To protect the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.

Tạm dịch: Để bảo vệ cây, mọi người cắm trại trong những chiếc lều gần nó, nhưng khi mùa đông đến gần, họ trở về nhà.

Chọn A.

Câu 15: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (14) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.

Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (15) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (16) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.

Julia had (17) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (18) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home.

(15) _________

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. control (v) kiểm soát

B. stop (v) ngừng, làm tạm dừng

C. check (v) kiểm tra

D. get (v) nhận

Stop sb/sth from sb/sth: ngăn cản

Thông tin: Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to stop the company from cutting down the tree, so she climbed it.

Tạm dịch: Người yêu cây Julia Hill quyết định rằng cô ấy phải ở lại để ngăn công ty chặt cây, vì vậy cô ấy đã leo lên nó.

Chọn B.

Câu 16: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (14) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.

Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (15) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (16) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.

Julia had (17) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (18) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home.

(16) _________

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. Although: mặc dù

B. When: Khi

C. Since: Bởi vì

D. Where: nơi mà

Thông tin: Although she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.

Tạm dịch: Mặc dù cô đã nghĩ rằng mình có thể ở đó có lẽ một tháng, nhưng cô đã ở lại lâu hơn nữa, gần hai năm.

Chọn A.

Câu 17: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (14) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.

Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (15) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (16) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.

Julia had (17) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (18) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home.

(17) _________

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. acted (v) cư xử

B. recognised (v) nhận ra

C. turned (v) biến thành

D. become (v) trở thành

Thông tin: Julia had become famous all over the world. It ended on December 17. 1999.

Tạm dịch: Julia đã trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Nó kết thúc vào ngày 17 tháng 12 năm 1999.

Chọn D.

Câu 18: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage

In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (14) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.

Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (15) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (16) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.

Julia had (17) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (18) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home.

(18) _________

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích: be allowed to to sth: được phép làm gì

Thông tin: The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was allowed to live.

Tạm dịch: Công ty gỗ Thái Bình Dương đã nhận được 50.000 đô la, và cây đã được phép sống.

Chọn C.

Câu 19: Rewrite the following sentences, using the suggestions

Lan said to him: “Remember to close all the window and turn off the lights before going out”.

Lan reminded ________________________________.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: remember to do sth: nhớ là phải làm gì => remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

Tạm dịch: Lan nhắc nhở anh ấy đóng của và tắt đèn trước khi ra ngoài.

Chọn A. Lan reminded him to close all the window and turn off the lights before going out.

Câu 20: Rewrite the following sentences, using the suggestions

Thanh spends 3 hours a day doing the homework.

It takes _____________________________________

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: spend + time + Ving: dành tiền/thời gian làm gì

= It + takes/took + sb + to-V

Tạm dịch: Thành mất 3 tiếng một ngày để làm bài tập

Chọn D. It takes Thanh 3 hours a day to do the homework.

Câu 21: Rewrite the following sentences, using the suggestions

Linh told him: "Don't forget to repair my bicycle".

Linh told him _________________________________

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: tole sb (not) to do sth: bảo ai làm/khônng làm gì

Tạm dịch: Linh bảo anh ấy đừng quê sửa xe đạp cho cô ấy

Chọn B. Linh told him not to forget to repair her bicycle.

Câu 22: Rewrite the following sentences, using the suggestions

They’re going to repair the machine tomorrow.

The machine _____________________

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc chủ động: be going to + V(bare)

Cấu trúc bị động: be going to + be + PII

Tạm dịch: Họ định sửa máy này vào ngày mai

Chọn C. The machine is going to be repair tomorrow.

Câu 23: Rewrite the following sentences, using the suggestions

They will publish her new book next month.

Her new book ______________________.

Kiến thức: Câu bị đọng

Giải thích:

Cấu trúc chủ động: will + V(bare)

Cấu trúc bị động: will + be + PII

Tạm dịch: Họ sẽ xuất bản cuốn sách mới của cô ấy vào tháng tới

Chọn B. Her new book will be published next month.

Câu 24: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

My mum usually cooks and ___________ groceries.

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: shop for groceries: đi chợ

Tạm dịch: Mẹ tôi thường nấu ăn và đi chợ

Chọn C.

Câu 25: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Doing chores together helps ____________ family bonds.

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

A. ruin = B. destroy= D. break family bonds:  phá hủy sự gắn kêt gia đình >< C. strengthen the family bonds: tăng sự gắn kết gia đình

Tạm dịch: Làm việc nhà cùng nhà giúp tăng sự gắn kết gia đình

Chọn C.

Câu 26: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Parents should encourage their children _____________ the housework.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: encourange sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

Tạm dịch: Bố mẹ nên khuyến khích

Chọn C.

Câu 27: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

_____________ such as cooking, cleaning or taking care of other are important for all children when they grow up.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. Social skills: kĩ năng xã hội

B. Hard skills: kĩ năng cứng

C. Organizational Skills: kĩ năng tổ chức

D. Life skills: kĩ năng sống

Tạm dịch: Kĩ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác đều rất

Chọn D.

Câu 28: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Each of us ____________ one or three household tasks according to personal choice.

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ-vị

Giải thích: each of + đại từ/danh từ số nhiều => động từ chia số ít

Tạm dịch: Mỗi người trong chúng tôi chọn ra 1 đến 3 việc nhà theo sự lựa chọn cá nhân

Chọn C.

Câu 29: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

My dad _______ a list of all the household chores and give it to me.

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích: make a list of sth: tạo một danh sách

Tạm dịch: Bố tôi viết ra một danh sách việc làm và gửi nó cho tôi

Chọn C.

Câu 30: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

____________ are the behaviour that is considered correct while you are having a meal at a table with other people.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. Displaying good manners: Thể hiện cách cư xử tốt

B. Table manners: cách ăn uống

C. Party etiquettes: tác phong trong bữa tiệc

D. Social etiquette: phép xã giao

Tạm dịch: Cách ăn uống là hành vi được coi là đúng khi bạn đang dùng bữa tại bàn với người khác

Chọn B.

Câu 31: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

____________ are ideas or beliefs that give great importance to the traditional family of a mother, a father, and children all living together.

Kiến thức: Sự lựa chọn từ

Giải thích:

A. Moral values: giá trị đạo đức

B. Personal values: giá trị cá nhân

C. Social values: giá trị xã hội

D. Family values: giá trị gia đình

Tạm dịch: Giá trị gia đình là những ý tưởng hoặc niềm tin có tầm quan trọng to lớn đối với gia đình truyền thống của một người mẹ, người cha và những đứa con cùng chung sống

Chọn D.

Câu 32: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

We’ll organise more activities to raise local people’s awareness of ______________ issues.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. environment (n) môi trường

B. environmental (adj) thuộc về môi trường

C. environmentalist (n) môi trường học

D. environementally (adv) liên quan đến môi trường

Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: adj + n

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường

Chọn B.

Câu 33: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Linda doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. but = B. yet: nhưng

C. so: vì vậy

D. because: bởi vì

Tạm dịch: Linda không thích lái xe, vì vậy cô ấy đi xe buýt bất kể là đi đâu

Chọn C.

Câu 34: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

I was on time, _________ everyone else was late.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. so: vì vậy

B. but: nhưng

C. or: hoặc

D. for: cho

Tạm dịch: Tôi đến đúng giờ nhưng mọi người đến muộn

Chọn B.

Câu 35: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

I can’t read when I am traveling. It makes me ________ sick.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: make sb + V (bare): khiến cho ai làm gì

Tạm dịch: Tôi không thể đọc sách khi tôi đi du lịch. Điều đó khiên tôi chán

Chọn feel.

Câu 36: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

I promised ___________ on time. I mustn’t _________ late.

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: promise to do sth: hứa làm gì

Mustn’t + V (bare): không được phép làm gì

Tạm dịch: Tôi đã hứa là đến đúng giờ. Tôi không được phép muộn

Chọn to be - be.

Câu 37: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

Would you like ________ now or shall we wait till the end?

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích: Would you like + to-V: bạn có muốn

Tạm dịch: Bạn có muốn đi bây giờ hoặc chúng ta sẽ chờ đến cuối cùng

Chọn to go.

Câu 38: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

You look tired. Sit down and I _________ make you a cup of tea.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói

Tạm dịch: Bạn trông mệt mỏi thế. Ngồi xuống và tôi sẽ pha cho bạn tách trà

Chọn will make.

Câu 39: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

I __________ with you tonight. I have to stay in and finish my project.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để tả kế hoạch/dự định gần như chắc chắn sẽ xảy ra

Tạm dịch: Tôi sẽ không đi với bạn tối nay. Mình phải ở lại hoàn thành dự án

Chọn am not coming.

Câu 40: Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

I only _______ there for a couple of months - I’m going abroad in the summer.

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả tính tạm thời của sự việc

Tạm dịch: Tôi chỉ làm việc ở đây một vài tháng – Tôi định đi nước ngoài vào mùa hè

Chọn ‘m only working.