Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Choose the word pronounced differently from the rest: famous, another, about, appear
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. famous /ˈfeɪməs/
B. another /əˈnʌðər/
C. about /əˈbaʊt/
D. appear /əˈpɪər/
Phương án A có phần gạch chân đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/.
Chọn A.
Câu 2: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Choose the word pronounced differently from the rest: beach, reach, head, dream
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. beach /biːtʃ/
B. reach /riːtʃ/
C. head /hed/
D. dream /driːm/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /i:/.
Chọn C.
Câu 3: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Choose the word pronounced differently from the rest: student, usually, curly, during
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. student /ˈstjuːdnt/
B. usually /ˈjuːʒuəli/
C. curly /ˈkɜːli/
D. during /ˈdjʊərɪŋ/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɜː/, còn lại đọc là /ju/.
Chọn C.
Câu 4: Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions
Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress: parent, moment, packing, agree
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. parent /ˈpeərənt/
B. moment /ˈməʊmənt/
C. packing /ˈpækɪŋ/
D. agree /əˈɡriː/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn D.
Câu 5: Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions
Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress: dangerous, impressive, adventure, develop
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
B. impressive /ɪmˈpresɪv/
C. adventure /ədˈventʃər/
D. develop /dɪˈveləp/
Phương án A có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.
Chọn A.
Câu 6: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
While her brother was in the army, Sarah ___________ to him twice a week.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: While her brother was in the army => chỉ thời gian trong quá khứ => động từ “write” chia quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại
Tạm dịch: Trong khi anh trai của cô ấy đang trong quân đội, Sarah đã viết thư cho anh ấy hai lần một tuần.
Chọn B.
Câu 7: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
The Titanic _______ the Atlantic when it _______ an iceberg.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Cấu trúc S + was/ were + V-ing when S + Ved được dùng để nói về một hành động xảy ra xen vào một sự việc đang xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Tàu Titanic đang ang qua biển Đại Tây dương khi nó đâm phải một tảng ang trôi.
Chọn A.
Câu 8: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Her father ______ when she was a small girl.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: when she was a small girl => chỉ thời gian trong quá khứ => động từ “die” chia quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại
Tạm dịch: Ba của cô ấy đã mất khi cô ấy còn là đứa trẻ
Chọn B.
Câu 9: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Almost everyone _______ for home after they completed their tasks.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Cấu trúc: S + Ved/V2 + after + S + Ved/V2
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đã về nhà sau khi hoàn thành xong nhiệm vụ
Chọn B.
Câu 10: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
I will contact you as soon as I __________ the information.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: S + will + V (bare) + as soon as + S + Vs/es
Tạm dịch: Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay khi tôi có thông tin
Chọn B.
Câu 11: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
I am reading this novel. By the time you come back from work I _________ it.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Hành động đọc xong quyển tiểu thuyết trong câu sẽ diễn ra và hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai “quay trở lại”, do đó dùng thì tương lai hoàn thành.
Cấu trúc: By the time + S +Vs/es + S + will + have + PII
Tạm dịch: Tôi đang đọc quyển tiểu thuyết này. Trước khi bạn đi làm về, tôi sẽ hoàn thành nó.
Chọn B.
Câu 12: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
I ______________ English at the moment.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: at the moment => dùng thì hiện tại tiếp diễn cho động tư “learn” chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Tôi không đang học tiếng Anh lúc này
Chọn A.
Câu 13: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
People who can’t feel pain just don’t realize they’re ________________.
Kiến thức: Cụm giới từ
Giải thích:
A. out of risk: không gặp nguy hiểm
B. in danger: gặp nguy hiểm
C. out of control: mất kiểm soát
D. in question: được thảo luận
Tạm dịch: Người mà chưa trải qua cảm giác đau đớn sẽ không nhận ra là họ đang gặp nguy hiểm
Chọn B.
Câu 14: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Twenty-three years later, she was _____________ to get a reply from someone in the Netherlands.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. dissappointed (adj) thất vọng
B. amazed (adj) ngạc nhiên
C. irritated (adj) khó chịu
D. upset (adj) buồn
Tạm dịch: Sau 23 năm, cô ấy ngạc nhiên khi nhận được phản hồi từ người nào đó ở Hà Lan
Chọn B.
Câu 15: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Teenagers who go on adventures should be proud of their ___________.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. accomplished (adj) thành thạo, lành nghề
B. accomplish (v) đạt được
C. accomplishment (n) thành tựu, thành tích
D. accomplishments (n) thành tựu, thành tích
Tạm dịch: Thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc phiêu lưu nên tự hào về thành tích của họ
Chọn D.
Câu 16: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
She is still coming to terms with the _____________ of her marriage.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. failure (n) sự thất bại
B. fail (v) thất bại
C. failed (Ved) thất bại
D. failing (Ving) thất bại
Tạm dịch: Cô ấy vẫn đang tiến tới các điều khoản sau sự thất bại trong cuộc hôn nhân của mình.
Chọn A.
Câu 17: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
She suffered from severe _______________ after losing her job.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. pleasure (n) sự hài ong
B. surprise (n) sự ngạc nhiên
C. cross (adj) tức giận
D. depression (n) sự trầm cảm
Tạm dịch: Cô ấy phải trải qua sự trầm cảm nặng sau khi mất việc
Chọn D.
Câu 18: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
A fixed idea or image that many people have of a particular type of person or thing, but which is often not true in reality is _____________.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. foreground (n) cận cạnh
B. dingy (adj) thuyền
C. stereotype (n) định kiến, suy nghĩ cố hữu
D. disorder (n) rối loạn
Tạm dịch: Một ý tưởng hoặc hình ảnh cố định mà nhiều người có về một loại người hoặc sự vật cụ thể, nhưng thường không đúng trong thực tế là định kiến
Chọn C.
Câu 19: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
We use a _____________ as an important tool to go white-water rafting.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. safety harness (n) dây an toàn
B. rope (n) dây
C. boots (n) ủng
D. paddle (n) mái chèo
Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng mái chèo như một công cụ quan trọng để đi bè trên mặt nước trắng.
Chọn D.
Câu 20: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Let’s ___________ two different water sports: jet-skiing and kite surfing.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. try (v) thử
B. go (v) đi
C. take (v) cầm
D. make (v) tạo ra
Tạm dịch: Hãy thử 2 môn thể thao dưới nước: mô tô nước và lướt ván diều.
Chọn A.
Câu 21: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Mike Perham __________ the world alone by boat at the age of seventeen.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. came (v) đến
B. went (v) đi
C. traveled (v) đi, di chuyển
D. circumnavigated (v) đi vòng quanh
Tạm dịch: Mike Perham đã đi vòng quanh thế giới một mình bằng thuyền vào năm mười bảy tuổi.
Chọn D.
Câu 22: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
It is _______________ that eating chocolate is good for your body whenever you feel sad.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. surprising (adj) gây ngạc nhiên
B. confusing (adj) gây bối rối
C. delightful (adj) hào hứng, vui vẻ
D. proud (adj) tự hào
Tạm dịch: Thật bất ngờ khi ăn sô cô la rất tốt hoc ơ thể của bạn bất cứ khi nào bạn cảm thấy buồn
Chọn A.
Câu 23: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
My brother is at ____ home. He’s playing ______ guitar.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Không sử dụng mạo từ “the” trong 1 vài cụm từ cố định:
+ watch TV, listen to music, go to bed, go to school,
+ be at home/at work/in hospital/at university
Sử dụng mạo từ “the” trong 1 vài cụm từ cố định: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar
Tạm dịch: Anh trai tôi ở nhà và đang chơi đàn ghi ta
Chọn A.
Câu 24: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Don’t forget your raincoat – it ___________.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự kiện đang xảy ra tại thời điểm người nói nói rằng “don’t forget your raincoat”
Cấu trúc: is/am/are + Ving
Tạm dịch: Đừng quên áo mưa nhé. Ngoài trời đang mưa
Chọn B.
Câu 25: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
My sister ___________ very hard for the exam. Unfortunately, she got a bad mark in English.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Dùng thì quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Tạm dịch: Chị gái tôi đã học rất chăm chỉ cho bài kiểm tra. Nhưng thật không may, chị ấy nhận điểm kém môn Anh
Chọn D.
Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): They found him huddled under a very dirty old blanket.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. massive (adj) to, lớn
B. giant (adj) khủng lồ
C. fantastic (adj) tuyệt vời
D. filthy (adj) bẩn thỉu
Tạm dịch: Họ tìm thấy anh ta đang co ro dưới một tấm chăn cũ rất bẩn.
Chọn D.
Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): The weather wasn’t brilliant that day, by Dan had caught a huge fish.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: huge (adj) khủng lồ, to, lớn
A. very big: rất to
B. very good: rất tốt
C. very bad: rất tệ, xấu
D. very dirty: rất bẩn
Tạm dịch: Hôm đó thời tiết không đẹp lắm vì Dan đã câu được một con cá lớn.
Chọn A.
Câu 28: Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
Find the mistake: When I walk past the park, I saw some children play football.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Sửa: walk => was walking
Cấu trúc: S + V (past continuous), S + V (past simple)
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Tạm dịch: Khi tôi đang ingang qua công viên, tôi nhìn thấy bọn trẻ chơi bóng
Chọn A.
Câu 29: Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
Find the mistake: After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Sửa: Eaten => had eaten
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho động từ “eat” diễn ra trước thời điểm viết thư trong quá khứ.
Tạm dịch: Sau khi John ăn tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.
Chọn A.
Câu 30: Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
Find the mistake: What did you do at 9 o'clock last night? I phoned you but nobody answered.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: 9 o’clock last night => dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
Sửa: did you do => were you doing
Chọn A.
Câu 31: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
MONA WHO
A young woman without eyebrows is seated in front of a beautiful landscape. Does this sound familiar to you? This is one of the most famous works by Leonardo da Vinci. The Mona Lisa is a beautiful painting. However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her?
Different theories have been proposed about her identity. Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman. Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman. They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look. Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo.
In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer. While looking through an old manuscript, he found a small note. In this, the woman in the Mona Lisa was positively identified as Lisa del Giocondo. The artist had been paid to do her portrait after the birth of her second child. “Mona,” in fact, means “madam” in Italian. As for her unearthly look? Historians say women of this time liked to remove their eyebrows. Apparently, they thought eyebrows were not attractive.
What is the main idea of this reading?
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Ý tưởng chính của bài đọc này là gì?
A. Da Vinci đã tạo ra một bức tranh tuyệt vời như thế nào
B. Việc tạo ra một bí ẩn lớn
C. Xu hướng thời trang từ lâu
D. Thân phận của một người phụ nữ nổi tiếng
Thông tin: However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her? Different theories have been proposed about her identity
In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chính bí ẩn đằng sau bức tranh mới khiến người ta tò mò. Người phụ nữ là ai và tại sao da Vinci lại vẽ cô ấy? Các giả thuyết khác nhau đã được đưa ra về danh tính của cô ấy
Năm 2005, nhà sử học Armin Schlechter ở Heidelberg đã khám phá ra câu trả lời.
Chọn D.
Câu 32: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
MONA WHO
A young woman without eyebrows is seated in front of a beautiful landscape. Does this sound familiar to you? This is one of the most famous works by Leonardo da Vinci. The Mona Lisa is a beautiful painting. However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her?
Different theories have been proposed about her identity. Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman. Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman. They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look. Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo.
In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer. While looking through an old manuscript, he found a small note. In this, the woman in the Mona Lisa was positively identified as Lisa del Giocondo. The artist had been paid to do her portrait after the birth of her second child. “Mona,” in fact, means “madam” in Italian. As for her unearthly look? Historians say women of this time liked to remove their eyebrows. Apparently, they thought eyebrows were not attractive.
According to the reading, what is one point about the Mona Lisa that intrigued people?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Theo bài đọc, một điểm nào về Mona Lisa khiến mọi người tò mò?
A. Mẫu phụ nữ lý tưởng của Vinci
B. Nơi nó được vẽ
C. Kiểu tóc của cô ấy
D. Cô ấy không có ong mày
Thông tin: They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look.
Tạm dịch: Họ nói rằng đây là lý do tại sao cô ấy được vẽ không có ong mày. Điều này làm cho khuôn mặt của cô ấy trông lạ hơn.
Chọn D.
Câu 33: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
MONA WHO
A young woman without eyebrows is seated in front of a beautiful landscape. Does this sound familiar to you? This is one of the most famous works by Leonardo da Vinci. The Mona Lisa is a beautiful painting. However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her?
Different theories have been proposed about her identity. Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman. Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman. They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look. Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo.
In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer. While looking through an old manuscript, he found a small note. In this, the woman in the Mona Lisa was positively identified as Lisa del Giocondo. The artist had been paid to do her portrait after the birth of her second child. “Mona,” in fact, means “madam” in Italian. As for her unearthly look? Historians say women of this time liked to remove their eyebrows. Apparently, they thought eyebrows were not attractive.
What could the word “unearthly” mean in this reading?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “unearthly” có thể có nghĩa gì trong bài đọc này?
A. Lý tưởng
B. Đáng sợ
C. Cụ thể
D. Hiện thực
Thông tin: They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look.
Tạm dịch: Họ nói rằng đây là lý do tại sao cô ấy được vẽ không có ong mày. Điều này làm cho khuôn mặt của cô ấy trông lạ hơn.
Chọn A.
Câu 34: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
MONA WHO
A young woman without eyebrows is seated in front of a beautiful landscape. Does this sound familiar to you? This is one of the most famous works by Leonardo da Vinci. The Mona Lisa is a beautiful painting. However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her?
Different theories have been proposed about her identity. Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman. Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman. They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look. Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo.
In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer. While looking through an old manuscript, he found a small note. In this, the woman in the Mona Lisa was positively identified as Lisa del Giocondo. The artist had been paid to do her portrait after the birth of her second child. “Mona,” in fact, means “madam” in Italian. As for her unearthly look? Historians say women of this time liked to remove their eyebrows. Apparently, they thought eyebrows were not attractive.
According to the reading, which of the following was NOT an idea about the identity of the woman in the Mona Lisa?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Theo bài đọc, ý kiến nào sau đây KHÔNG phải là ý tưởng về danh tính của người phụ nữ trong bức Mona Lisa?
A. Leonardo da Vinci đã tự vẽ mình.
B. Cô ấy đã kết hôn với Francesco del Giocondo.
C. Leonardo da Vinci đã vẽ một thành viên trong gia đình của chính mình.
D. Cô ấy không hẳn là một phụ nữ cụ thể nào
Thông tin:
A. Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman.
B. Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo.
D. Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman.
Tạm dịch:
A. Nhiều người yêu thích nghệ thuật và lịch sử cho rằng đó là chân dung của chính da Vinci, nhưng là một phụ nữ.
B. Tuy nhiên, những người khác cho rằng đó là chân dung của một người phụ nữ thực sự thời đó, vợ của Francesco del Giocondo.
D. Những người khác cho rằng đó không phải là bất kỳ cá nhân cụ thể nào, mà là lý tưởng của một người phụ nữ.
Chọn C.
Câu 35: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
MONA WHO
A young woman without eyebrows is seated in front of a beautiful landscape. Does this sound familiar to you? This is one of the most famous works by Leonardo da Vinci. The Mona Lisa is a beautiful painting. However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her?
Different theories have been proposed about her identity. Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman. Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman. They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look. Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo.
In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer. While looking through an old manuscript, he found a small note. In this, the woman in the Mona Lisa was positively identified as Lisa del Giocondo. The artist had been paid to do her portrait after the birth of her second child. “Mona,” in fact, means “madam” in Italian. As for her unearthly look? Historians say women of this time liked to remove their eyebrows. Apparently, they thought eyebrows were not attractive.
How do we know who the woman in the Mona Lisa is?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Làm sao chúng ta biết được người phụ nữ trong bức tranh Mona Lisa là ai?
A. Một nhà sử học đã nhìn kỹ bức chân dung.
B. Tên trên bức chân dung cho chúng ta biết.
C. Không có lông mày.
D. Ai đó đã viết về nó từ lâu.
Thông tin: While looking through an old manuscript, he found a small note. In this, the woman in the Mona Lisa was positively identified as Lisa del Giocondo.
Tạm dịch: Trong khi xem qua một bản thảo cũ, anh tìm thấy một mẩu giấy nhỏ. Trong đó, người phụ nữ trong bức tranh Mona Lisa được xác định là Lisa del Giocondo.
Chọn D.
Câu 36: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What (36) _______ you happy? There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest (37) _________ they spend time with their family. Others say it’s when they’re (38) ________ friends. Some teenagers think that getting good marks at school and (39) _________ exams makes them happy and others feel that it’s having a boyfriend or girlfriend that improves their lives. The problem is that there isn’t just one thing that makes everyone happy. (40) __________ is something different for each of us, and what made us happy last week might not make us happy next week!
(36) _______
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị
Giải thích: Khi các từ để hỏi đứng làm vị trí chủ ngữ => động từ chia số ít
Thông tin: So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What makes you happy?
Tạm dịch: Vì vậy, bạn đang ở độ tuổi từ mười ba đến mười tám. Những gì làm cho bạn hạnh phúc?
Chọn A.
Câu 37: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What (36) _______ you happy? There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest (37) _________ they spend time with their family. Others say it’s when they’re (38) ________ friends. Some teenagers think that getting good marks at school and (39) _________ exams makes them happy and others feel that it’s having a boyfriend or girlfriend that improves their lives. The problem is that there isn’t just one thing that makes everyone happy. (40) __________ is something different for each of us, and what made us happy last week might not make us happy next week!
(37) _______
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. for: cho, vì
C. when: khi
D. while: trong khi
Thông tin: Some surveys say that most young people are happiest when they spend time with their family.
Tạm dịch: Một số cuộc khảo sát nói rằng hầu hết những người trẻ tuổi hạnh phúc nhất khi họ dành thời gian cho gia đình của họ.
Chọn C.
Câu 38: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What (36) _______ you happy? There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest (37) _________ they spend time with their family. Others say it’s when they’re (38) ________ friends. Some teenagers think that getting good marks at school and (39) _________ exams makes them happy and others feel that it’s having a boyfriend or girlfriend that improves their lives. The problem is that there isn’t just one thing that makes everyone happy. (40) __________ is something different for each of us, and what made us happy last week might not make us happy next week!
(38) _______
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be with sb: ở cùng ai
Thông tin: Others say it’s when they’re with friends.
Tạm dịch: Những người khác nói đó là khi họ ở với bạn bè.
Chọn B.
Câu 39: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What (36) _______ you happy? There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest (37) _________ they spend time with their family. Others say it’s when they’re (38) ________ friends. Some teenagers think that getting good marks at school and (39) _________ exams makes them happy and others feel that it’s having a boyfriend or girlfriend that improves their lives. The problem is that there isn’t just one thing that makes everyone happy. (40) __________ is something different for each of us, and what made us happy last week might not make us happy next week!
(39) _______
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: pass the exam: vượt qua kì thi
Have/ sit/take the exam: tham dự kì thi
Thông tin: Some teenagers think that getting good marks at school and passing exams makes them happy and others feel that it’s having a boyfriend or girlfriend that improves their lives.
Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên nghĩ rằng đạt điểm cao ở trường và vượt qua các kỳ thi khiến họ hạnh phúc và những người khác cảm thấy rằng việc có bạn trai hoặc bạn gái sẽ cải thiện cuộc sống của họ.
Chọn A.
Câu 40: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What (36) _______ you happy? There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest (37) _________ they spend time with their family. Others say it’s when they’re (38) ________ friends. Some teenagers think that getting good marks at school and (39) _________ exams makes them happy and others feel that it’s having a boyfriend or girlfriend that improves their lives. The problem is that there isn’t just one thing that makes everyone happy. (40) __________ is something different for each of us, and what made us happy last week might not make us happy next week!
(40) _______
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. Unhappy (adj) không hạnh phúc
B. Happy (adj) hạnh phúc
C. Happily (adv) một cách hạnh phúc
D. Happiness (n) niềm hạnh phúc
Danh từ đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ
Thông tin: Happiness is something different for each of us, and what made us happy last week might not make us happy next week!
Tạm dịch: Niềm hạnh phúc mà còn có điều gì đó khác biệt đối với mỗi chúng ta và điều khiến chúng ta hạnh phúc tuần trước có thể không làm chúng ta hạnh phúc vào tuần sau!
Chọn D.