Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): It must have been very unpleasant for her neighbours to be exposed to the constant loud music.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Very unpleasant (adj) rất không hài lòng
A. disgusting (adj) gây cảm giác kinh tởm, khó chịu
B. filthy (adj) bẩn thỉu
C. massive (adj) khủng lồ
D. dirty (adj) bẩn
Tạm dịch: Chắc hẳn những người hàng xóm của cô ấy rất khó chịu khi phải tiếp xúc với âm nhạc ồn ào liên tục.
Chọn A.
Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): Even a very small amount of food may trigger an allergic reaction.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Very small: rất nhỏ
A. frightening (adj) gây sợ hãi
B. tiny (adj) rất nhỏ
C. fantastic (adj) tuyệt vời
D. delicious (adj) ngon
Tạm dịch: Một lượng nhỏ thức ăn có thể gây ngộ độc
Chọn B.
Câu 3: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Mark the word pronounced differently from the rest: some, come, lost, done
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. some /sʌm/
B. come /kʌm/
C. lost /lɒst/
D. done /dʌn/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ʌ/.
Chọn C.
Câu 4: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Mark the word pronounced differently from the rest: heavy, already, leaving, head
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. heavy /ˈhevi/
B. already /ɔːlˈredi/
C. leaving /ˈliːvɪŋ/
C. head /hed/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /iː/, còn lại đọc là /e/.
Chọn C.
Câu 5: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions
Mark the word pronounced differently from the rest: brave, dangerous, case, adventure
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. brave /breɪv/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. case /keɪs/
D. adventure /ədˈventʃə(r)/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /ə/, còn lại đọc là /eɪ/.
Chọn D.
Câu 6: Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions
Mark the word that differs from the rest in the position of the main stress: reply, surprise, message, forget
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. reply /rɪˈplaɪ/
B. surprise /səˈpraɪz/
C. message /ˈmesɪdʒ/
D. forget /fəˈɡet/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm 1, còn lại rơi vào 2.
Chọn C.
Câu 7: Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions
Mark the word that differs from the rest in the position of the main stress: accomplish, argument, motivate, hospital
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. accomplish /əˈkʌmplɪʃ/
B. argument /ˈɑːɡjumənt/
C. motivate /ˈməʊtɪveɪt/
D. hospital /ˈhɒspɪtl/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn A.
Câu 8: Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
Choose the underlined part that needs correcting: When John, their son, was 11 years old, he was reading Shakespeare’s sonnets every night.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Mệnh đề chỉ thời gian “When John, their son, was 11 years old” ở thì quá khứ đơn => mệnh đề chính chia quá khứ đơn để tả sự kiện đã xảy ra vào thời điểm đó
Sửa: was reading => read
Tạm dịch: Khi John, con trai của họ, 11 tuổi, anh ấy đang đọc các bản sonnet của Shakespeare mỗi đêm.
Chọn C.
Câu 9: Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
Choose the underlined part that needs correcting: Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: S + V (past continuous) while + S + V (past continuous)
=> liên từ “while” nối 2 mệnh đề chỉ 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Sửa: chased => was chasing
Tạm dịch: Rammy, the feline, chased mice in the garden while we were talking.
Chọn B.
Câu 10: Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting
Choose the underlined part that needs correcting: When you will come to Dalat next summer, I will take you round the city.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Cấu trúc: When+ S + V(present simple, S + V(present simple)
Sửa: will come => come
Tạm dịch: Khi bạn đến Đà Lạt vào mùa hè tới, mình sẽ đưa bạn đi khắp thành phố
Chọn A.
Câu 11: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A FANTASTIC MIND
Hayao Miyazaki was born in Tokyo on January 5, 1941. As a boy, he liked to read and draw cartoons. After graduating from university in 1963, Miyazaki joined the Toei Animation Company. At Toei, he worked on many animated movies, like the famous Puss in Boots. In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was able to start his own animation company, Studio Ghibli.
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
All of Miyazaki’s movies contain strange but charming people and creatures. Many of his stories happen in worlds that are different from ours. However, they still show his ideas about real life. He often points out how humans hurt the natural world. He thinks people should change how they live.
Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why so many people like his movies.
What is the main idea of this reading?
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Bộ phim Hàng Xóm Của Tôi Totoro
B. Sự giáo dục của Hayao Miyazaki
C. Bộ phim nổi tiếng nhất ở Nhật Bản
D. Các tác phẩm của Hayao Miyazaki
Thông tin:
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987.
Many of his stories happen in worlds that are different from ours.
Tạm dịch:
Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro, được sản xuất vào năm 1987.
Nhiều câu chuyện của anh ấy xảy ra ở những thế giới khác với chúng ta.
Chọn D.
Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A FANTASTIC MIND
Hayao Miyazaki was born in Tokyo on January 5, 1941. As a boy, he liked to read and draw cartoons. After graduating from university in 1963, Miyazaki joined the Toei Animation Company. At Toei, he worked on many animated movies, like the famous Puss in Boots. In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was able to start his own animation company, Studio Ghibli.
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
All of Miyazaki’s movies contain strange but charming people and creatures. Many of his stories happen in worlds that are different from ours. However, they still show his ideas about real life. He often points out how humans hurt the natural world. He thinks people should change how they live.
Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why so many people like his movies.
How did the success of Nausicaa help Miyazaki?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Thành công của Nausicaa đã giúp Miyazaki như thế nào?
A. Anh ấy có thể bắt đầu studio của riêng mình.
B. Anh ấy có thể xuất bản một cuốn truyện tranh.
C. Anh ấy có thể tham gia Toei Animation.
D. Anh ấy có thể làm việc trên nhiều bộ phim hơn.
Thông tin: In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was able to start his own animation company, Studio Ghibli.
Tạm dịch: Năm 1984, ông thực hiện Nausicaa of the Valley of Wind, dựa trên một cuốn truyện tranh do ông viết. Bởi vì bộ phim này rất thành công, Miyazaki đã có thể thành lập công ty hoạt hình của riêng mình, Studio Ghibli.
Chọn A.
Câu 13: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A FANTASTIC MIND
Hayao Miyazaki was born in Tokyo on January 5, 1941. As a boy, he liked to read and draw cartoons. After graduating from university in 1963, Miyazaki joined the Toei Animation Company. At Toei, he worked on many animated movies, like the famous Puss in Boots. In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was able to start his own animation company, Studio Ghibli.
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
All of Miyazaki’s movies contain strange but charming people and creatures. Many of his stories happen in worlds that are different from ours. However, they still show his ideas about real life. He often points out how humans hurt the natural world. He thinks people should change how they live.
Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why so many people like his movies.
Cat Bus is a character in which movie?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Cat Bus là nhân vật trong phim nào?
A. Nausicaa của Thung lũng gió
B. Hàng xóm của tôi là Totoro
C. Puss in Boots
D. Spirited Away
Thông tin: One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
Tạm dịch: Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro, sản xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều người lớn cũng thích. Phim kể về hai chị em trở thành bạn của nhau với một con vật khổng lồ, siêu nhiên tên là Totoro. Đó là một câu chuyện rất ấm áp, với nhiều nhân vật tuyệt vời như Cat Bus, một con mèo cũng là một chiếc xe buýt. Bộ phim năm 2001 của Miyazaki, Spirited Away, thậm chí còn nổi tiếng hơn cả Totoro. Trên thực tế, nó đã kiếm được nhiều tiền hơn bất kỳ bộ phim nào khác trong lịch sử Nhật Bản.
Chọn B.
Câu 14: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A FANTASTIC MIND
Hayao Miyazaki was born in Tokyo on January 5, 1941. As a boy, he liked to read and draw cartoons. After graduating from university in 1963, Miyazaki joined the Toei Animation Company. At Toei, he worked on many animated movies, like the famous Puss in Boots. In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was able to start his own animation company, Studio Ghibli.
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
All of Miyazaki’s movies contain strange but charming people and creatures. Many of his stories happen in worlds that are different from ours. However, they still show his ideas about real life. He often points out how humans hurt the natural world. He thinks people should change how they live.
Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why so many people like his movies.
Who likes My Neighbor Totoro?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Ai thích My Neighbor Totoro?
A. Thiếu nữ
B. Trẻ em
C. Người lớn
D. Tất cả những điều trên
Thông tin: One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too.
Tạm dịch: Một trong những bộ phim được yêu thích nhất của Miyazaki là My Neighbor Totoro, sản xuất năm 1987. Đây là phim dành cho trẻ em nhưng nhiều người lớn cũng thích
Chọn D.
Câu 15: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
A FANTASTIC MIND
Hayao Miyazaki was born in Tokyo on January 5, 1941. As a boy, he liked to read and draw cartoons. After graduating from university in 1963, Miyazaki joined the Toei Animation Company. At Toei, he worked on many animated movies, like the famous Puss in Boots. In 1984, he made Nausicaa of the Valley of Wind, which was based on a comic book he wrote. Because this movie was so successful, Miyazaki was able to start his own animation company, Studio Ghibli.
One of Miyazaki’s most loved movies is My Neighbor Totoro, made in 1987. It is a children’s movie, but many adults like it, too. The movie is about two sisters who become friends with an enormous, supernatural animal named Totoro. It is a very warm-hearted story, with many fantastic characters such as Cat Bus, a cat that is also a bus. Miyazaki’s 2001 movie, Spirited Away, was even more popular than Totoro. In fact, it made more money than any other movie in Japanese history.
All of Miyazaki’s movies contain strange but charming people and creatures. Many of his stories happen in worlds that are different from ours. However, they still show his ideas about real life. He often points out how humans hurt the natural world. He thinks people should change how they live.
Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why so many people like his movies.
According to the reading, why are Miyazaki’s movies so successful?
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Theo bạn đọc, tại sao phim của Miyazaki lại thành công như vậy?
A. Trẻ em thích chúng.
B. Phim của anh ấy là duy nhất.
C. Phim của anh ấy có những sinh vật kỳ lạ.
D. Anh ấy muốn bảo vệ môi trường.
Thông tin: Miyazaki’s movies combine fantasy and reality in an original way. This may be why so many people like his movies.
Tạm dịch: Phim của Miyazaki kết hợp giữa giả tưởng và hiện thực theo cách nguyên bản. Đây có thể là lý do tại sao rất nhiều người thích phim của anh ấy.
Chọn B.
Câu 16: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
It ____________ heavily last August.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “last August” => dùng thì quá khứ đơn cho hành động diẽn ra vào thời điểm cụ thể trong quá khứ
Tạm dịch: Trời mưa rất to vào tháng 8 trước
Chọn C.
Câu 17: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
What ___________ when I phoned yesterday?
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: S + V (past continuous) when S + V (past simple)
=> Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn hơn/xen vào chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn tối qua
Chọn A.
Câu 18: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Every morning, I often sit in my garden and ____ to my nightingale sing.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “every morning” => dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Tạm dịch: Mỗi sáng, tôi thường ngồi ở vườn và nghe chim sơn ca hót
Chọn B.
Câu 19: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
She __________ school when she was six.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “when she was six” => mệnh đề chỉ thời gian chia ở thì quá khứ đơn => loại A,C,D
Tạm dịch: Cô bé bắt đầu học lúc 6 tuổi
Chọn B.
Câu 20: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
__________ he playing football now?
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: “now” dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra
Tạm dịch: Anh ấy đang chơi đá bóng à?
Chọn D.
Câu 21: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
This record-shop __________ be a book-shop a few years ago.
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to dó sth: đã từng làm gì
Tạm dịch: Cửa hàng bán đĩa này đã từng là cửa hàng sách một vài năm trước
Chọn A.
Câu 22: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
I couldn't come to the party because I __________ go to work.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: have to do sth: phải làm gì
“couldn’t come” chia ở quá khứ đơn => had to
Tạm dịch: Tôi không thể đến bữa tiệc vì tôi phải đi làm
Chọn B.
Câu 23: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest to be the youngest Briton to ____________ the “Seven Summits” challenge - climbing the highest mountain on each continent.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. achiever (n) người thành công
B. achievement (n) thành tựu, thành tích
C. achieve (v) đạt được
D. achievable (adj) có thể đạt được
Tạm dịch: Geordie Stewart, một sinh viên đại học hai mươi tuổi, đã lên đường đến Everest để trở thành người Anh trẻ tuổi nhất vượt qua thử thách "Bảy đỉnh núi" - leo lên đỉnh núi cao nhất trên mỗi lục địa.
Chọn C.
Câu 24: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
The company can offer a number of opportunities for career _____________.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. development (n) sự phát triển
B. develop (v) phát triển
C. developing (adj) đang phát triển
D. developed (adj) đã phát triển
Tạm dịch: Công ty có thể cung cấp cơ hội phát triển sự nghiệp
Chọn A.
Câu 25: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Once, she _____________ her ankle but she didn’t stop running.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. sprained (v) trượt mắt cá chân
B. tripped over (v) trơn trượt
C. fell (v) ngã
D. slipped (v) trượt ngã
Tạm dịch: Có lần cô ấy đã trượt mắt cá chân và cô ấy phải dừng lại
Chọn A.
Câu 26: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
The robber was carrying a gun and wearing the mask of a clown. He was ________________.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. embarrassed (adj) ngại ngùng
B. excited (adj) hào hứng
C. amazed (adj) ngạc nhiên
D. terrified (adj) hoảng sợ
Tạm dịch: Tên cướp mang súng và đeo mặt nạ của một chú hề. Anh ấy đã hoảng sợ
Chọn D.
Câu 27: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
She was very ______________ with him for not telling her the truth.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. annoyed (adj) cảm thấy bực mình
B. annoying (adj) gây bực mình
C. confusing (adj) gây bối rối, gây khó hiếu
D. confused (adj) cảm thấy bối rối
Tạm dịch: Cô ấy bực minh
Chọn A.
Câu 28: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
This year, all the presents that I got for Christmas were very ______________.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. disappointed (adj) thất vọng
B. disappointing (adj) gây thất vọng
C. relieved (adj) cảm thấy nhẹ nhõm
D. relieving (adj) gây thoải mái, nhẹ nhõm
Tạm dịch: Năm nay, tất cả món quà mà tôi nhận được dịp Giáng sinh thì gây thất vọng
Chọn A.
Câu 29: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
It will be _____________ if someone finds a bottle with a message.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. interesting (adj) gây thú vị
B. annoying (adj) gây bực mình
C. interested (adj) hứng thú
D. annoyed (adj) cảm thấy bực mình
Tạm dịch: Việc đó sẽ rất thú vị nếu như ai đó tìm thấy thông điệp ở trong chai
Chọn A.
Câu 30: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
Test showed that Ashlyn had very unusual medical ___________ she couldn’t feel any pain.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. skill (n) kĩ năng
B. drug (n) thuốc
C. pain (n) đau
D. condition (n) điều kiện, tình trạng
Tạm dịch: Bài kiểm tra cho thấy rằng Ashlyn mắc phải căn bệnh lạ, cô ấy không cảm thấy đau một chút nào
Chọn D.
Câu 31: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Some people collect stamps just for fun. These people may just want (31) ____________ stamps with animals or famous people on them. Or maybe they want to collect all the stamps issued by one particular country. Other people collect stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors (32) __________ three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
First, how many of a particular stamp (33) ____________? Next, how popular is the stamp? Finally, what is the condition of the stamp? If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is (34) ____________ excellent condition, this stamp may be worth a lot of money. In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 (35) ____________ 935,000!
(31) ____________
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: want to do sth: muốn làm gì
Some people collect stamps just for fun. These people may just want to collect stamps with animals or famous people on them.
Tạm dịch: Một số người sưu tập tem chỉ để mua vui. Những người này có thể chỉ muốn sưu tập tem có động vật hoặc những người nổi tiếng trên đó.
Chọn B.
Câu 32: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Some people collect stamps just for fun. These people may just want (31) ____________ stamps with animals or famous people on them. Or maybe they want to collect all the stamps issued by one particular country. Other people collect stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors (32) __________ three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
First, how many of a particular stamp (33) ____________? Next, how popular is the stamp? Finally, what is the condition of the stamp? If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is (34) ____________ excellent condition, this stamp may be worth a lot of money. In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 (35) ____________ 935,000!
(32) ____________
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: ask sb to do sth: hỏi/yêu cầu ai làm gì
Thông tin: Such collectors ask three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
Tạm dịch: Những người sưu tập như vậy đặt ra ba câu hỏi để xác định xem một con tem có đáng để sưu tập hay không và giá trị của nó có thể là bao nhiêu.
Chọn A.
Câu 33: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Some people collect stamps just for fun. These people may just want (31) ____________ stamps with animals or famous people on them. Or maybe they want to collect all the stamps issued by one particular country. Other people collect stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors (32) __________ three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
First, how many of a particular stamp (33) ____________? Next, how popular is the stamp? Finally, what is the condition of the stamp? If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is (34) ____________ excellent condition, this stamp may be worth a lot of money. In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 (35) ____________ 935,000!
(33) ____________
Kiến thức: Cấu trúc bị động
Giải thích:
How many + danh từ số nhiều/ of + a/an + adj + N + are/were +…?
=> loại B,C
Thông tin: First, how many of a particular stamp were made?
Tạm dịch: Đầu tiên, có bao nhiêu con tem cụ thể được tạo ra?
Chọn D.
Câu 34: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Some people collect stamps just for fun. These people may just want (31) ____________ stamps with animals or famous people on them. Or maybe they want to collect all the stamps issued by one particular country. Other people collect stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors (32) __________ three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
First, how many of a particular stamp (33) ____________? Next, how popular is the stamp? Finally, what is the condition of the stamp? If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is (34) ____________ excellent condition, this stamp may be worth a lot of money. In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 (35) ____________ 935,000!
(34) ____________
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: in + adj+ condition: trong điều kiện như thế nào
Thông tin: If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is in excellent condition, this stamp may be worth a lot of money.
Tạm dịch: Nếu một con tem có số lần in thấp, hình ảnh hoặc thiết kế phổ biến và trong tình trạng tuyệt vời, con tem này có thể đáng giá rất nhiều tiền.
Chọn C.
Câu 35: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage
Some people collect stamps just for fun. These people may just want (31) ____________ stamps with animals or famous people on them. Or maybe they want to collect all the stamps issued by one particular country. Other people collect stamps that they think will be valuable down the road. Such collectors (32) __________ three questions to determine if a stamp is worth collecting and what its value might be.
First, how many of a particular stamp (33) ____________? Next, how popular is the stamp? Finally, what is the condition of the stamp? If a stamp has a low print run, a popular picture or design, and is (34) ____________ excellent condition, this stamp may be worth a lot of money. In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 (35) ____________ 935,000!
(35) ____________
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. went for + money: bán với giá bao nhiêu tiền
B. took out: đăng kí
C. brought about: mang đến, mang lại
D. made of: được làm từ
Thông tin: In 1980, a one-cent British Guinea stamp issued in 1856 went for 935,000!
Tạm dịch: Năm 1980, một con tem Guinea 1 xu của Anh được phát hành năm 1856 có giá 935.000!
Chọn A.
Câu 36: Rewrite the following sentences, using the suggestions
I hate ice skating because it’s hard for me to keep balance.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: hate doing sth = can’t stand doing sth: ghét/không thích làm gì
Tạm dịch: Mình không thích trượt băng vì mình không giữ thăng bằng được
Đáp án: I can't stand ice skating because it’s hard for me to keep balance.
Câu 37: Rewrite the following sentences, using the suggestions
Do you fancy abseiling with us tomorrow?
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: fancy doing sth = what about doing sth: hỏi ai đó thích làm gì không?
Tạm dịch: Bạn có muốn leo xuống vách núi cùng chúng tôi vào ngày mai không?
Đáp án: What about abseiling with us tomorrow.
Câu 38: Rewrite the following sentences, using the suggestions
Adventures are a great way to develop personal skills. (DEVELOPMENT)
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: develop sth = the development for sth: phát triển cái gì
Tạm dịch: Những cuộc phiêu lưu là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng cá nhân
Đáp án: Adventures are a great way of the development for personal skills.
Câu 39: Rewrite the following sentences, using the suggestions
I was walking home when it started to rain.
I was walking home when it started to rain.
(Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Cấu trúc với “while”: While S1 + was/were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
While I was walking home, it started to rain.
(Trong khi tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Đáp án: While I was walking home, it started to rain.
Câu 40: Rewrite the following sentences, using the suggestions
My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.
My little brother says that he himself put the plastic mouse into my schoolbag.
(Cậu bé nói rằng chính cậu đã đặt con chuột bằng nhựa vào cặp sách của tôi.)
Cấu trúc: S + admit + Ving (thừa nhận đã làm việc gì)
My little brother admits putting the plastic mouse into my schoolbag.
(Cậu bé thừa nhận đã đặt con chuột bằng nhựa vào cặp sách của tôi.)
Đáp án: My little brother says admits putting the plastic mouse into my schoolbag.