Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 Cánh diều năm 2023-2024

Số lượt xem:

Báo đề lỗi

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

- compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh
- intend /ɪnˈtend/ (v): có ý định
- medal /ˈmedl/ (n): huy chương
- defend /dɪˈfend/ (v): bảo vệ
Chọn A

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

- extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/ (n): sự tuyệt chủng
- exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v): triển lãm
- exhaustion /ɪɡˈzɔːstʃən/ (n): sự mệt nhoài, tình trạng kiệt sức
- exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
Chọn A

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

- hurricane /ˈhʌrɪkən/ (n): bão mạnh ở Đại Tây Dương
- photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/ (n): ảnh
- recommend /ˌrekəˈmend/ (v): khuyên
- separate /ˈseprət/ (v): tách biệt
Chọn C

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

- dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj): nguy hiểm
- computer /kəmˈpjuːtə/ (n): máy tính
- courageous /kəˈreɪdʒəs/ (adj): dũng cảm, can đảm 
- industrial /ɪnˈdʌstriəl/ (adj): (thuộc) công nghiệp
Chọn A

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Tom was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task.

- full of experience: đầy kinh nghiệm
- lack of responsibility: thiếu trách nhiệm
- without money: thiếu tiền
- full of sincerity: đầy sự chân thành, rất chân thành
- wet behind the ears: young and without much experience: chưa có kinh nghiệm, quá non nớt, miệng còn hôi sữa
Do đó: wet behind the ears ><  full of experience
Chọn A

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Lisa rarely smiles because she’s shy about exposing her crooked teeth.

- pulling (V-ing): đẩy ra
- hiding (V-ing): che giấu
- showing (V-ing): để lộ ra
- brushing (V-ing): đánh (răng)
- exposing (V-ing): để lộ ra
Do đó: exposing >< hiding
Tạm dịch: Lisa hiếm khi cười vì cô ấy ngại phải để lộ hàm răng khểnh của mình.
Chọn B

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I think Michael hit the nail on the head when he said that what is lacking in this company is  the feeling of confidence.

- interpreted something indirectly: giải thích điều gì đó gián tiếp
- described something unconsciously: mô tả điều gì đó vô ý thức
- say something correctly: nói điều gì đó chính xác
- misunderstood something seriously: hiểu lầm điều gì đó một cách nghiêm trọng
-  hit  the  nail  on  the  head =  to  say  something  that  is  exactly  right:  nói điều  gì  hoàn  toàn  chính  xác, đánh đúng trọng tâm, gãi đúng chỗ ngứa
Do đó: hit the nail on the head = said something correctly
Tạm dịch: Tôi nghĩ Michael đã đúng khi cậu ấy nói rằng cái mà công ty này đang thiếu là sự tin tưởng.
Chọn C

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The most irritating people are those who always disturb others by asking really stupid questions.

- irritating = annoying (adj): làm bực mình, chọc tức
- exciting (adj): hấp dẫn, hứng thú
- cheerful (adj): vui vẻ
- humorous (adj): hài hước
Tạm dịch: Những người khiến cho người khác bực mình nhất là những người luôn quấy rầy người khác bởi việc hỏi các câu hỏi thực sự ngớ ngẩn.
Chọn A

Câu 9: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentences that best complete the exchange in the following questions.

Mike is going to New York to study next week.
- Linda: “ ___________________ ”
- Mike: “Thanks. I will write to you when I come to New York.”

Tuần sau Mike đi học ở New York.
- Linda: “___________________  ”
- Mike: “Cảm ơn cậu, tớ sẽ viết thư cho cậu khi tớ đến New York.”
A. Chúc cậu may mắn lần sau!
B. Đi thôi!
C. Chúa sẽ phù hộ cho cậu! (nói câu này khi ai đó hắt xì hơi, để cầu mong người đó được chúa che chở cho khỏi bệnh)
D. Chúc cậu có chuyến đi tốt đẹp nhé!
Chọn D

Câu 10: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentences that best complete the exchange in the following questions.

Tim: "Where will you go on holiday?”

- David " ___________________ "

Tim: “Cậu sẽ đi nghỉ ở đâu?” 
David: “ ___________________  ”
A. Bờ biển đẹp, có phải không?
B. Có lẽ tớ sẽ không nghĩ tới.
C. Có lẽ là tớ sẽ tới biển.
D. Tớ có kì nghi 4 ngày.
Chọn C

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They  were  extremely  tired  at  the  end  of  the  journey  because  they  __________  for  more than 24 hours.

Động từ  trong  câu  này phải được  chia ở  thì  quá khứ  hoàn  thành tiếp diễn để diễn tả  hành động  này  là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + been + V-ing .... (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Tạm dịch: Họ cực kì mệt vào cuối cuộc hành trình vì họ đã đi hơn 24 tiếng đồng hồ.
Chọn D

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The fireworks festival is ____________ event that we all want to watch it.

Cấu trúc: S + be + so + adj + a/an + N đếm được số ít + that + S + V = S + be + such + a/ an + adj +N đếm được số ít + that + S + V (quá ,, .đến nỗi mà ...)
Tạm dịch: Lễ hội bắn pháo hoa là một sự kiện tuyệt vời đến nỗi mà tất cả chúng tôi đều muốn đi xem.
Chọn C

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Many  tourists  have  decided  to  visit  Ha  Long  Bay  because  of  UNESCO’s  _____  of  its natural beauty.

- recognition (n): sự thừa nhận, sự công nhận
- accept (v): chấp nhận
- protection (n): sự bảo vệ
- condition (n): điều kiện
Tạm dịch: Nhiều  du  khách đã quyết định đi  tham  quan Vịnh Hạ  Long  vì  UNESCO đã  công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó.”
Chọn C

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I’ve been ___________ with my friends for a couple of years.

- out of reach: ngoài tầm với
- out of condition: không được khỏe
- out of touch (with sb): không còn liên lạc (với ai)
- out of the question: không thể được, không thể chấp nhận được, không đáng để bàn
Tạm dịch: Tôi đã không còn liên lạc với bạn của mình vài năm rồi.
Chọn C

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I thought the party ___________________ really well.

come off (ph.v): be successful: thành công
come up (ph.v): xảy ra, xuất hiện
come across (ph.v): tình cờ gặp
Tạm dịch: Tôi nghĩ bữa tiệc đã thực sự thành công
Chọn A

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He denied ___________________ the window of the classroom.

Cấu trúc:

- deny + V-ing: phủ nhận làm việc gì
Tạm dịch: Cậu ấy phủ nhận đập vỡ cánh cửa sổ phòng học.
Chọn D

Câu 17 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

The government is aiming _______  a 40% reduction _________ unemployment.

Cấu trúc: 
- aim at sth: nhằm mục đích làm gì
- reduction in sth: giảm cái gì.
Tạm dịch: Chính phủ đang nhằm mục đích giảm 40% tỉ lệ thất nghiệp.
Chọn B

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You should be a little more _________  if you want to attract their attention.

- imaginative (adj): sáng tạo
- imagine (v): tưởng tượng
- imagination (n): trí tưởng tượng
- imaginatively (adv): một cách sáng tạo
Trong câu này, từ cần điền vào là một tính từ.
Tạm dịch: Bạn nên sáng tạo hơn một chút nếu bạn muốn thu hút sự chú ý của họ.
Chọn A

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I didn’t ___________________ to see my aunt when I was in Paris.

Cấu trúc: 
- take to doing sth = begin/ start to do sth as a habit: bắt đầu làm gì như một thói quen
get to do sth 
- have the opportunity to do sth: có cơ hội làm gì đó
Tạm dịch: Tôi đã không có cơ hội gặp dì tôi khi tôi ở Paris.
Chọn C

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The _________ of new technology transformed our lives.

- interaction (n): sự tương tác
- advent (n): sự đến, sự ra đời, sự xuất hiện
+ the advent of sth/ sb: sự xuất hiện của cái gì/ ai
-  emergency (n): tình trạng khẩn cấp
- identity (n): sự giống hệt, nét để nhận dạng
Tạm dịch: Sự xuất hiện của công nghệ mới đã thay đổi cuộc sống của chúng ta.
Chọn B

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

What does global warming have ___________________ overpopulation?

Cấu trúc: “ have to + V: phải làm gì
- make up: tạo nên, cấu thành
- have to do with sth = be about/ be involved/ connected with something: nói về, liên quan đến
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu có liên quan gì đến sự bùng nổ dân số?
Chọn B

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I think I put my ___________________ in it when I asked Lisa about her ex-husband.

- ex-husband (n): chồng cũ, chồng trước
- thought (n): suy nghĩ
- elbow (n): khuỷu tay
- foot (n): bàn chân
- nose (n): mũi
+ Put your foot in it/ put your foot in your mouth (cho chân vào mồm): to say or do something that upsets, offends or embarrasses somebody: nói hay làm điều gì đó không nên, làm cho người khác xấu hổ hoặc bị xúc phạm
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi đã thiếu tế nhị khi hỏi Lisa về chồng cũ của cô ấy.
Chọn C

Câu 23: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word.

Can we see (23) _______ the earth is a globe? Yes, we can, when we watch a ship that sails out to sea. If  we  watch  closely,  we  see  that  the  ship begins  (24)  _______.  The  bottom  of  the  ship  disappears  first, and then the ship seems to sink lower and lower, (25) _______we can only see the top of the ship, and then we see nothing at all. What is hiding the ship from us? It is the earth. Stick a pin most of the way into an orange, and (26) _______  turn the orange away.

- if: nếu
- where: ở đâu
- that: rằng
- when: khi nào
Cấu trúc: see + that + a clause “Can we see that the earth is a globe?” (Chúng ta có thể nhìn thấy trái đất có hình cầu không?)
Chọn C

Câu 24: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word.

Can we see (23) _______ the earth is a globe? Yes, we can, when we watch a ship that sails out to sea. If  we  watch  closely,  we  see  that  the  ship begins  (24)  _______.  The  bottom  of  the  ship  disappears  first, and then the ship seems to sink lower and lower, (25) _______we can only see the top of the ship, and then we see nothing at all. What is hiding the ship from us? It is the earth. Stick a pin most of the way into an orange, and (26) _______  turn the orange away.

- begin + to V/ V-ing: bắt đầu làm gì (chủ động)
“If we watch closely, we see that the ship begins to disappear” (Nếu chúng ta quan sát kĩ thì chúng ta thấy rằng con tàu bắt đầu biến mất)
Chọn D

Câu 25: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word.

Can we see (23) _______ the earth is a globe? Yes, we can, when we watch a ship that sails out to sea. If  we  watch  closely,  we  see  that  the  ship begins  (24)  _______.  The  bottom  of  the  ship  disappears  first, and then the ship seems to sink lower and lower, (25) _______we can only see the top of the ship, and then we see nothing at all. What is hiding the ship from us? It is the earth. Stick a pin most of the way into an orange, and (26) _______  turn the orange away.

- until: cho đến khi
- since: từ khi, vì
- after: sau khi
- by the time: trước

“The bottom of the ship disappears first, and then the ship seems to sink lower and lower, until we can only see the top of the ship, and then we see nothing at all.”

(Phần dưới của con tàu biến mất đầu tiên, rồi sau đó con tàu bắt đầu chìm xuống càng thấp hơn, cho đến khi chúng ta chỉ nhìn thấy phần trên của con 
tàu, và sau đó chúng ta không nhìn thấy gì nữa)
Chọn A

Câu 26: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word.

Can we see (23) _______ the earth is a globe? Yes, we can, when we watch a ship that sails out to sea. If  we  watch  closely,  we  see  that  the  ship begins  (24)  _______.  The  bottom  of  the  ship  disappears  first, and then the ship seems to sink lower and lower, (25) _______we can only see the top of the ship, and then we see nothing at all. What is hiding the ship from us? It is the earth. Stick a pin most of the way into an orange, and (26) _______  turn the orange away.

- reluctantly (adv): một cách miễn cưỡng
- accidentally (adv): một cách tình cờ, ngẫu nhiên
- slowly (adv): một cách từ từ, chầm chậm
- passionately (adv): một cách đam mê, say sưa
“Stick a pin most of the way into an orange, and slowly turn the orange away from you.” 
(Cắm một cái ghim vào một quả cam và từ từ xoay quả cam hướng ra khỏi bạn)
Chọn C

Câu 27: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word.

Can we see (23) _______ the earth is a globe? Yes, we can, when we watch a ship that sails out to sea. If  we  watch  closely,  we  see  that  the  ship begins  (24)  _______.  The  bottom  of  the  ship  disappears  first, and then the ship seems to sink lower and lower, (25) _______we can only see the top of the ship, and then we see nothing at all. What is hiding the ship from us? It is the earth. Stick a pin most of the way into an orange, and (26) _______  turn the orange away.

- same (adj): giống nhau
⇒ the same (N) (+ as): giống (với)
- alike (adj, adv): giống nhau
- just as + S + V: giống như, đúng như
- similar to: tương tự với

“You will see the pin disappear, just as a ship does on the earth."

(Bạn sẽ nhìn thấy cái ghim biến mất, giống như con tàu trên trái đất.)
Chọn C

Câu 28: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the  tropical  oceans.  Scientists  have  tried  to  quantify  this  proportion  of  the  Sun’s  energy.  By  analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere,  it  can  be  transported,  primarily  to  higher  latitudes,  by  prevailing,  large  -  scale  winds.  Or  it can  be transported  vertically  to higher levels in the atmosphere, where  it  forms  clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

The passage mainly discusses how heat ___________________

Bài đọc chủ yếu thảo luận về việc bằng cách nào mà nhiệt ___________________ 
A. được biến đổi và luân chuyển trong khí quyển của trái đất
B. được dòng hải lưu luân chuyển
C. có thể được các nhà khoa học đo lường và phân tích
D. di chuyển quanh xích đạo trái đất
Dẫn chứng: Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. 

(Do vĩ độ thấp của trái đất nên các vùng gần  xích đạo nhận được nhiều nhiệt hơn vĩ độ gần cực  và bởi  vì bản chất của nhiệt  là  lan truyền  và  di chuyển nên nhiệt được luân chuyển từ các vùng nhiệt đới đến các vĩ độ trung bình và cao. Một số lượng nhiệt này được di chuyển bởi gió và một số bởi dòng hải lưu, và một số được lưu trữ trong khí quyển ở dạng nhiệt ẩn.)
Chọn A

Câu 29: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the  tropical  oceans.  Scientists  have  tried  to  quantify  this  proportion  of  the  Sun’s  energy.  By  analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere,  it  can  be  transported,  primarily  to  higher  latitudes,  by  prevailing,  large  -  scale  winds.  Or  it can  be transported  vertically  to higher levels in the atmosphere, where  it  forms  clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

The passage mentions that the tropics differ from the Earth’s polar regions in which of the  following ways?

Bài đọc đề cập đến các vùng nhiệt đới khác với các vùng cực của trái đất như thế nào?
A. Độ cao của việc hình thành đám mây trong khí quyển
B. Lượng nhiệt mà chúng nhận được từ mặt trời
C. Sức gió trên phạm vi rộng
D. Sức mạnh của dòng hải lưu
Dẫn chứng: Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes.

(Do vĩ độ thấp của trái đất nên các vùng gần xích đạo nhận được nhiều nhiệt hơn vĩ độ gần cực, và bởi vì bản chất của nhiệt là lan truyền và di chuyển nên nhiệt được luân chuyển từ các vùng nhiệt đới đến các vĩ độ trung bình và cao.)

Chọn B

Câu 30: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the  tropical  oceans.  Scientists  have  tried  to  quantify  this  proportion  of  the  Sun’s  energy.  By  analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere,  it  can  be  transported,  primarily  to  higher  latitudes,  by  prevailing,  large  -  scale  winds.  Or  it can  be transported  vertically  to higher levels in the atmosphere, where  it  forms  clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

The word “convert” is closest in meaning to ___________________ .

- mix (v): trộn
- change (v): biến đổi
- adapt (v): thích nghi
- reduce (v): giảm
“The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor.” 
(Thuật ngữ “nhiệt ẩn” đề cập đến năng lượng được sử dụng để chuyển đổi nước lỏng thành hơi nước.)
Do đó: convert = change: biến đổi, chuyển đổi
Chọn B

Câu 31: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the  tropical  oceans.  Scientists  have  tried  to  quantify  this  proportion  of  the  Sun’s  energy.  By  analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere,  it  can  be  transported,  primarily  to  higher  latitudes,  by  prevailing,  large  -  scale  winds.  Or  it can  be transported  vertically  to higher levels in the atmosphere, where  it  forms  clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

Why does the author mention “the stove” in the passage?

Tại sao tác giả đề cập đến “the stove-cái bếp” trong bài đọc?
A. Để mô tả nhiệt của mặt trời
B. Để minh họa hơi nước được lưu trữ như thế nào
C. Để chỉ ra năng lượng được lưu trữ như thế nào
D. Để đưa ra một ví dụ của nguồn nhiệt
Dẫn chứng:  We  know  that  if  we  warm  a  pan  of  water  on  a  stove,  it  will  evaporate,  or  turn  into  vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the  summertime,  they  will  dry  faster  than  in  winter,  when  the  temperature  is  lower.  The  energy  used  in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. 
(Chúng ta biết rằng nếu chúng ta đun một ấm nước trên bếp thì nó sẽ  bay hơi, hoặc biến  thành hơi nước  nhanh hơn nếu  nó được để ở nhiệt độ  phòng.  Chúng  ta cũng biết rằng nếu chúng ta treo quần áo ướt bên ngoài vào mùa hè thì chúng sẽ khô nhanh hơn vào mùa đông, khi nhiệt độ thấp hơn, Năng lượng được sử dụng  trong cả  hai trường hợp để biến đổi nước lỏng  thành hơi nước được cung cấp bởi nhiệt - được cung cấp bởi cái bếp trong trường hợp đầu tiên và bởi mặt trời trong trường hợp sau.)
Chọn D

Câu 32: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the  tropical  oceans.  Scientists  have  tried  to  quantify  this  proportion  of  the  Sun’s  energy.  By  analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere,  it  can  be  transported,  primarily  to  higher  latitudes,  by  prevailing,  large  -  scale  winds.  Or  it can  be transported  vertically  to higher levels in the atmosphere, where  it  forms  clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially _________ .

Theo bài đọc, hầu hết sự bốc hơi nước đại dương xảy ra đặc biệt ___________________ .
A. ở quanh vùng vĩ độ cao hơn
B. ở các vùng ôn đới
C. do sức gió trên phạm vi rộng
D. do dòng hải lưu mạnh
Dẫn chứng: In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. 
(Trong khí quyển, một phần lớn năng lượng của Mặt Trời được sử dụng để làm bay hơi nước, chủ yếu ở các đại dương nhiệt đới.)
Chọn B

Câu 33: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the  tropical  oceans.  Scientists  have  tried  to  quantify  this  proportion  of  the  Sun’s  energy.  By  analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere,  it  can  be  transported,  primarily  to  higher  latitudes,  by  prevailing,  large  -  scale  winds.  Or  it can  be transported  vertically  to higher levels in the atmosphere, where  it  forms  clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

According to the passage, 30 percent of the Sun’s incoming energy __________ 

Theo bài đọc, 30% của năng lượng đến từ mặt trời ___________________ 
A. được lưu trữ trong các đám mây ở vĩ độ thấp hơn
B. được luân chuyển bởi các dòng hải lưu
C. chưa bao giờ ra khỏi bầu khí quyển phía trên
D. được lưu trữ dưới dạng nhiệt ẩn
Dẫn chứng: By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the  quantity  to  be  about  90  watts  per  square  meter,  or  nearly  30  percent  of  the  Sun’s  energy.  Once  this latent  heat  is  stored  within  the  atmosphere,  it  can  be  transported,  primarily  to  higher  latitudes,  by prevailing, large - scale winds. 
(Bằng cách phân tích nhiệt độ, hơi nước và dữ liệu gió trên toàn cầu, họ đã ước tính số lượng khoảng 90w/1m2, hoặc gần 30% năng lượng của mặt trời. Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong khí quyển thì nó có thể được luân chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn bởi các cơn gió thịnh hành có quy mô lớn.)
Chọn D

Câu 34: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime, they will dry faster than in winter, when the temperature is lower. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat - supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored as vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the  tropical  oceans.  Scientists  have  tried  to  quantify  this  proportion  of  the  Sun’s  energy.  By  analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere,  it  can  be  transported,  primarily  to  higher  latitudes,  by  prevailing,  large  -  scale  winds.  Or  it can  be transported  vertically  to higher levels in the atmosphere, where  it  forms  clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

The underlined word “it” refers to ___________________ .

Từ "it" đề cập đến ___________________  .
A. mét vuông 

B. năng lượng mặt trời 

C. nhiệt ẩn 

D. khí quyển
"Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large - scale winds.” 
(Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong khí quyển thì nó có thể được luân chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn bởi các cơn gió thịnh hành có quy mô lớn
Do đó: it = latent heat
Chọn C

Câu 35: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 40.

Often  the  craft  worker’s  place  of employment  in  ancient  Greece  was  set  in  rural  isolation.  Potter,  for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, At Corinth and Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’ outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before the Greek period,  but marked  stylistic developments  occurred  in  shape  and  in  decoration,  for  example,  in  the interplay  of  black  and  other  glazes  with  the  red  surface  of  the  fired  pot.  Athenian  black-figure  and  red-figure decoration, which emphasized human figures rather than animal images, was adopted between 630 and  530  B.C.;  its  distinctive  color  and  luster  were  the  result  of  the  skillful  adjustments  of  the  kiln’s temperature during an extended three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters  who  initiated  changes  in  firing  is  unclear;  the  functions  of  making  and  decorating  were usually divided between them, but neither group can have been so specialized that they did not share in the concerns of the other.

The  broad  utility  of  terra-cotta  was  such  that  workers  in  clay  could  generally  afford  to confine themselves to either decorated housewares like cooking pots and jars or building materials like roof tiles and  drainpipes.  Some  sixth-and  fifth-century  B.C.  Athenian  pottery  establishments  are  known  to  have concentrated  on  a  limited  range  of  fine  ware,  but  a  rural  pottery  establishment  on  the  island  of  Tliasos produced many types of pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create  particular  effects  for  some  products,  such  as  relief-decorated  vessels  and  figurines;  for  other products  such  as  roof  tiles,  which  were  needed  in  some  quantity, they  were  used  to  facilitate  mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and unattractive cases testify.

The passage mainly discusses ancient Greek pottery and its __________ .

Bài đọc chủ yếu thảo luận đến việc làm gốm ở Hy Lạp cổ đại và ___________________ .
A. các kĩ thuật sản xuất
B. sự tương tự với các nghề thủ công khác
C. các chất liệu khác thường
D. sự giống với nghề làm đồ gốm trước đó
Dẫn chứng:  ....The  techniques  of  pottery  manufacture  had  evolved  well  before  the  Greek  period,  but marked stylistic developments occurred in shape and in decoration, for example, in the interplay of black and other glazes with the red surface of the fired pot... 
(...Các kĩ thuật sản xuất gốm đã phát triển mạnh trước thời kì Hy Lạp, nhưng sự phát triển nghệ thuật đáng chú ý đã xuất hiện trong hình dạng và trang trí, ví dụ trong sự tương tác giữa màu đen và các men khác với bề mặt màu đỏ của nồi nung...)
Chọn A

Câu 36: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 40.

Often  the  craft  worker’s  place  of employment  in  ancient  Greece  was  set  in  rural  isolation.  Potter,  for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, At Corinth and Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’ outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before the Greek period,  but marked  stylistic developments  occurred  in  shape  and  in  decoration,  for  example,  in  the interplay  of  black  and  other  glazes  with  the  red  surface  of  the  fired  pot.  Athenian  black-figure  and  red-figure decoration, which emphasized human figures rather than animal images, was adopted between 630 and  530  B.C.;  its  distinctive  color  and  luster  were  the  result  of  the  skillful  adjustments  of  the  kiln’s temperature during an extended three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters  who  initiated  changes  in  firing  is  unclear;  the  functions  of  making  and  decorating  were usually divided between them, but neither group can have been so specialized that they did not share in the concerns of the other.

The  broad  utility  of  terra-cotta  was  such  that  workers  in  clay  could  generally  afford  to confine themselves to either decorated housewares like cooking pots and jars or building materials like roof tiles and  drainpipes.  Some  sixth-and  fifth-century  B.C.  Athenian  pottery  establishments  are  known  to  have concentrated  on  a  limited  range  of  fine  ware,  but  a  rural  pottery  establishment  on  the  island  of  Tliasos produced many types of pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create  particular  effects  for  some  products,  such  as  relief-decorated  vessels  and  figurines;  for  other products  such  as  roof  tiles,  which  were  needed  in  some  quantity, they  were  used  to  facilitate  mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and unattractive cases testify.

It can be inferred from the passage that most pottery establishments in ancient Greece were situated ___________ .

Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng hầu hết các cơ sở sản xuất gốm ở Hy Lạp cổ đại được đặt _____ .
A. ở trung tâm thành phố
B. ở các vùng ngoại ô của thành phố
C. ở nơi có thể tìm thấy đất sét
D. ở gần các xưởng gốm khác
Dẫn chứng: Potter, for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement... 
(Chẳng hạn, các thợ làm gốm thấy thuận tiện khi đặt xưởng gốm ở gần nguồn đất sét, mà không quan tâm đến việc nó có gần khu đông dân cư không...)
Chọn C

Câu 37: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 40.

Often  the  craft  worker’s  place  of employment  in  ancient  Greece  was  set  in  rural  isolation.  Potter,  for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, At Corinth and Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’ outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before the Greek period,  but marked  stylistic developments  occurred  in  shape  and  in  decoration,  for  example,  in  the interplay  of  black  and  other  glazes  with  the  red  surface  of  the  fired  pot.  Athenian  black-figure  and  red-figure decoration, which emphasized human figures rather than animal images, was adopted between 630 and  530  B.C.;  its  distinctive  color  and  luster  were  the  result  of  the  skillful  adjustments  of  the  kiln’s temperature during an extended three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters  who  initiated  changes  in  firing  is  unclear;  the  functions  of  making  and  decorating  were usually divided between them, but neither group can have been so specialized that they did not share in the concerns of the other.

The  broad  utility  of  terra-cotta  was  such  that  workers  in  clay  could  generally  afford  to confine themselves to either decorated housewares like cooking pots and jars or building materials like roof tiles and  drainpipes.  Some  sixth-and  fifth-century  B.C.  Athenian  pottery  establishments  are  known  to  have concentrated  on  a  limited  range  of  fine  ware,  but  a  rural  pottery  establishment  on  the  island  of  Tliasos produced many types of pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create  particular  effects  for  some  products,  such  as  relief-decorated  vessels  and  figurines;  for  other products  such  as  roof  tiles,  which  were  needed  in  some  quantity, they  were  used  to  facilitate  mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and unattractive cases testify.

The word “marked” in the first paragraph is closest in meaning to __________ 

Từ “marked” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với ___________________ 
A. thuộc nguồn gốc
B. hấp dẫn, lôi cuốn
C. đáng chú ý
D. được trang trí bằng mẫu vẽ
Do đó: marked = noticeable: đáng chú ý, có thể nhận thấy
Chọn C

Câu 38: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 40.

Often  the  craft  worker’s  place  of employment  in  ancient  Greece  was  set  in  rural  isolation.  Potter,  for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, At Corinth and Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’ outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before the Greek period,  but marked  stylistic developments  occurred  in  shape  and  in  decoration,  for  example,  in  the interplay  of  black  and  other  glazes  with  the  red  surface  of  the  fired  pot.  Athenian  black-figure  and  red-figure decoration, which emphasized human figures rather than animal images, was adopted between 630 and  530  B.C.;  its  distinctive  color  and  luster  were  the  result  of  the  skillful  adjustments  of  the  kiln’s temperature during an extended three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters  who  initiated  changes  in  firing  is  unclear;  the  functions  of  making  and  decorating  were usually divided between them, but neither group can have been so specialized that they did not share in the concerns of the other.

The  broad  utility  of  terra-cotta  was  such  that  workers  in  clay  could  generally  afford  to confine themselves to either decorated housewares like cooking pots and jars or building materials like roof tiles and  drainpipes.  Some  sixth-and  fifth-century  B.C.  Athenian  pottery  establishments  are  known  to  have concentrated  on  a  limited  range  of  fine  ware,  but  a  rural  pottery  establishment  on  the  island  of  Tliasos produced many types of pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create  particular  effects  for  some  products,  such  as  relief-decorated  vessels  and  figurines;  for  other products  such  as  roof  tiles,  which  were  needed  in  some  quantity, they  were  used  to  facilitate  mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and unattractive cases testify.

The word “confine” in the second paragraph is closest in meaning to _________ .

Từ “confine” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ___________________  .
A. thích nghi
B. huấn luyện, đào tạo
C. hạn chế
D. tổ chức

Do đó: confine = restrict: giới hạn, hạn chế

Chọn C

Câu 39: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 40.

Often  the  craft  worker’s  place  of employment  in  ancient  Greece  was  set  in  rural  isolation.  Potter,  for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, At Corinth and Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’ outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before the Greek period,  but marked  stylistic developments  occurred  in  shape  and  in  decoration,  for  example,  in  the interplay  of  black  and  other  glazes  with  the  red  surface  of  the  fired  pot.  Athenian  black-figure  and  red-figure decoration, which emphasized human figures rather than animal images, was adopted between 630 and  530  B.C.;  its  distinctive  color  and  luster  were  the  result  of  the  skillful  adjustments  of  the  kiln’s temperature during an extended three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters  who  initiated  changes  in  firing  is  unclear;  the  functions  of  making  and  decorating  were usually divided between them, but neither group can have been so specialized that they did not share in the concerns of the other.

The  broad  utility  of  terra-cotta  was  such  that  workers  in  clay  could  generally  afford  to confine themselves to either decorated housewares like cooking pots and jars or building materials like roof tiles and  drainpipes.  Some  sixth-and  fifth-century  B.C.  Athenian  pottery  establishments  are  known  to  have concentrated  on  a  limited  range  of  fine  ware,  but  a  rural  pottery  establishment  on  the  island  of  Tliasos produced many types of pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create  particular  effects  for  some  products,  such  as  relief-decorated  vessels  and  figurines;  for  other products  such  as  roof  tiles,  which  were  needed  in  some  quantity, they  were  used  to  facilitate  mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and unattractive cases testify.

It can be inferred from the passage that terra-cotta had which of the following advantages?

Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng đất nung có những lợi ích nào sau đây?
A. Nó không bị vỡ suốt quá trình nung
B. Nó rẻ hơn các vật liệu có sẵn khác
C. Bề mặt của nó sáng bóng lâu
D. Nó có thể được sử dụng cho nhiều mục đích
Dẫn chứng:  “The  broad  utility  of  terra-cotta  was  such  that  workers  in  clay  could  generally  afford  to confine  themselves  to  either  decorated  housewares  like  cooking  pots  and  jars  or  building  materials  like roof tiles and drainpipes"

(Ứng dụng của đất nung là rất rộng nên các công nhân có thể tự giới hạn mình với các đồ dùng gia đình trang trí như nồi nấu ăn và chum dự trữ hoặc vật liệu xây dựng như ngói và ống thoát nước.)
Chọn D

Câu 40: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 40.

Often  the  craft  worker’s  place  of employment  in  ancient  Greece  was  set  in  rural  isolation.  Potter,  for instance, found it convenient to locate their workshops near their source of clay, regardless of its relation to the center of settlement, At Corinth and Athens, however, two of the best-known potters’ quarters were situated on the cities’ outskirts, and potters and makers of terra-cotta figurines were also established well within the city of Athens itself. The techniques of pottery manufacture had evolved well before the Greek period,  but marked  stylistic developments  occurred  in  shape  and  in  decoration,  for  example,  in  the interplay  of  black  and  other  glazes  with  the  red  surface  of  the  fired  pot.  Athenian  black-figure  and  red-figure decoration, which emphasized human figures rather than animal images, was adopted between 630 and  530  B.C.;  its  distinctive  color  and  luster  were  the  result  of  the  skillful  adjustments  of  the  kiln’s temperature during an extended three-stage period if firing the clayware. Whether it was the potters or the vase-painters  who  initiated  changes  in  firing  is  unclear;  the  functions  of  making  and  decorating  were usually divided between them, but neither group can have been so specialized that they did not share in the concerns of the other.

The  broad  utility  of  terra-cotta  was  such  that  workers  in  clay  could  generally  afford  to confine themselves to either decorated housewares like cooking pots and jars or building materials like roof tiles and  drainpipes.  Some  sixth-and  fifth-century  B.C.  Athenian  pottery  establishments  are  known  to  have concentrated  on  a  limited  range  of  fine  ware,  but  a  rural  pottery  establishment  on  the  island  of  Tliasos produced many types of pottery and roof tiles too, presumably to meet local demand. Molds were used to create  particular  effects  for  some  products,  such  as  relief-decorated  vessels  and  figurines;  for  other products  such  as  roof  tiles,  which  were  needed  in  some  quantity, they  were  used  to  facilitate  mass production. There were also a number of poor-quality figurines and painted pots produced in quantity by easy, inexpensive means- as numerous featureless statuettes and unattractive cases testify.

The word “presumably” in the second paragraph is closest in meaning to ____________ 

Từ “presumably” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ___________________ 
A. thường xuyên
B. thiết thực, thực tế
C. yêu thích
D. có thể, có lẽ
Do đó: presumably = probably: có lẽ, có thể
Chọn D