Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
People usually consider men the ___________ to support family with finance.
A. character: nhân vật
B. manner: cách, lối, thói, kiểu
C. breadwinner: người trụ cột trong một gia đình
D. supporter: người ủng hộ
People usually consider men the breadwinner to support family with finance.
Dịch: Mọi người thường coi đàn ông là trụ cột gia đình để hỗ trợ tài chính cho gia đình.
Đáp án C
Câu 2: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
The benefit from sharing the housework is increasing family ___________.
The benefit from sharing the housework is increasing family bonds.
Family bonds: mối quan hệ, mối ràng buộc gia đình
Dịch: Lợi ích từ việc chia sẻ công việc nhà là gia tăng tình cảm gia đình.
Đáp án B
Câu 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
In order to decrease global warming, humans should reduce the ___________.
In order to decrease global warming, humans should reduce the carbon footprint.
Dịch: Để giảm sự nóng lên toàn cầu, con người nên giảm lượng khí thải carbon.
Đáp án D
Câu 4: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Children should be taught to raise the ___________ of using paper bags instead of plastic bags.
Children should be taught to raise the awareness of using paper bags instead of plastic bags.
Raise the awareness: nâng cao ý thức
Dịch: Trẻ em nên được dạy để nâng cao ý thức sử dụng túi giấy thay vì túi ni lông.
Đáp án B
Câu 5: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Tom has a talent for playing the ___________ and other musical instruments.
Tom has a talent for playing the trumpet and other musical instruments.
Dịch: Tom có tài chơi kèn và các nhạc cụ khác.
Đáp án B
Các đáp án còn lại
A. performance: màn trình diễn
C. stage: sân khấu
D. band: nhóm nhạc
Câu 6: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Keep silent kids! Dad __________ to some news on the radio.
Keep silent kids! Dad is listening to some news on the radio.
Dấu hiệu: Keep silent kids!
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ are/ am + V-ing
Dịch: Giữ trẻ im lặng! Bố đang nghe một số tin tức trên radio.
Đáp án A
Câu 7: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
We ___________ our relatives from the USA tonight. I’m so excited.
We are going to meet our relatives from the USA tonight. I’m so excited.
Cấu trúc be going to để nói về những dự định trong tương lai có kế hoạch từ trước
Dịch: Chúng tôi sẽ gặp những người thân của chúng tôi từ Hoa Kỳ vào tối nay. Tôi rất phấn khích.
Đáp án D
Câu 8: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Alice: Look! Mom is carrying a heavy box!
Tom : Oh! I _______ her with it.
Alice: Look! Mom is carrying a heavy box!
Tom : Oh! I will help her with it.
Dùng thì tương lai đơn dùng để thể hiện những hành động xảy ra tại thời điểm nói
Dịch:
Alice: Nhìn kìa! Mẹ đang mang một cái hộp nặng!
Tom: Ồ! Em sẽ giúp mẹ mang nó.
Đáp án A
Câu 9: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Some new solutions to the environmental problems ___________ during last Monday’s meeting.
Dấu hiệu: last Monday’s meeting
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V-ed/V3
Some new solutions to the environmental problems were proposed during last Monday’s meeting.
Dịch: Một số giải pháp mới cho các vấn đề môi trường đã được đề xuất trong cuộc họp hôm thứ Hai tuần trước.
Đáp án C
Câu 10: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
They had better ___________ more exciting music for the party.
They had better choose more exciting music for the party.
Cấu trúc đưa ra lời khuyên: had better V nguyên mẫu
Dịch: Tốt hơn là họ nên chọn những bản nhạc sôi động hơn cho bữa tiệc.
Đáp án A
Câu 11: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
They would like to live in a country _________ there is a lot of sunshine.
Các trạng từ quan hệ có chức năng:
- When: chỉ thời điểm
- Where: chỉ nơi chốn
“A country”: quốc gia => nơi chốn
Tạm dịch: Họ muốn sống ở một đất nước có nhiều ánh nắng mặt trời.
Đáp án B
Câu 12: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Children should be _________ to realize their full potential.
Loại A và B vì câu này ở hình thức bị động
Cấu trúc: should be + V-ed/V3
Loại D vì sai nghĩa
⇒ Children should be encouraged to realize their full potential.
Dịch: Trẻ em nên được khuyến khích để phát huy hết tiềm năng của mình.
Đáp án đúng: C
Câu 13: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
He doesn't have _________ experience of working in an office.
Đáp án đúng: B
Experience là danh từ không đếm được
Dịch: Anh ấy không có nhiều kinh nghiệm làm việc ở văn phòng
Câu 14: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
If he _________ in my position, what would he do?
Đáp án đúng: C
If he were in my position, what would he do?
Trong câu điều kiện loại 2, ta dùng động từ to be là "were"
Dịch: Nếu cậu ta ở vị trí của mình, cậu ta sẽ làm gì?
Câu 15: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
I find classical music difficult to listen, so I ___ listen to it in my free time.
Đáp án đúng: A
A. never: không bao giờ
B. often: thường
C. sometimes: thình thoảng
D. always: luôn luôn
I find classical music difficult to listen, so I never listen to it in my free time.
Dịch: Tôi thấy nhạc cổ điển khó nghe nên không bao giờ nghe vào thời gian rảnh.
Câu 16: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Mai is the best student in our class. She _________ gets good marks in every exams.
A. always: luôn luôn
B. sometimes: thình thoảng
C. hardly: hầu như không
D. often: thường
⇒ Mai is the best student in our class. She always gets good marks in every exams.
Dịch: Mai là học sinh giỏi nhất trong lớp. Cô ấy luôn đạt điểm cao trong mọi kỳ thi.
Câu 17: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
It’s 7.00 p.m. now and we ____ meal together. We usually ____ dinner at that time.
It’s 7.00 p.m. now and we ____ meal together. We usually ____ dinner at that time.
Câu đầu tiên (now): chia thì hiện tại tiếp diễn
Câu thứ 2 (usually): chia thì hiện tại đơn
⇒ It’s 7.00 p.m. now and we are having meal together. We usually eat dinner at that time.
Dịch: Bây giờ là 7 giờ tối bây giờ và chúng tôi đang dùng bữa cùng nhau. Chúng tôi thường ăn tối vào lúc đó.
Câu 18: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Ally has just come back. Have you met ____ recently?
Dịch: Ally vừa trở lại. Bạn có gặp cô ấy gần đây không?
Ally has just come back. Have you met her recently?
Đáp án đúng: C
Câu 19: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
I play the piano with ________ mother in ________ free time.
I play the piano with my mother in my free time.
Dịch: Tớ thường chơi đàn piano với mẹ của mình trong thời gian rảnh.
Đáp án đúng: B
Câu 20: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
This is my new hat. Look at _____!
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đại từ sở hữu của I là mine
Dịch: Đây là cái nón mới của tớ. Nhìn của tớ này!
Câu 21: Read the passage then answer the question
In England boys and girls go to school five days a week. They don't go to school on Saturdays and Sundays. Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bring from home. Then they have two lessons more. After that they have a lunch break. Some pupils go home for lunch, but many have it at school. At two o'clock, school begins again. These are two more lessons. For the next forty minutes they do some of their homework or have a club meeting or play games like football. They go home at about four thirty in the afternoon.
How many days a week do boys and girls in England go to school?
Đáp án đúng: B
Thông tin: In England boys and girls go to school five days a week.
Dịch: Ở Anh, nam sinh và nữ sinh đi học năm ngày một tuần.
Câu 22: Read the passage then answer the question
In England boys and girls go to school five days a week. They don't go to school on Saturdays and Sundays. Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bring from home. Then they have two lessons more. After that they have a lunch break. Some pupils go home for lunch, but many have it at school. At two o'clock, school begins again. These are two more lessons. For the next forty minutes they do some of their homework or have a club meeting or play games like football. They go home at about four thirty in the afternoon.
What time do lessons usually begin?
Đáp án đúng: B
Thông tin: Lessons usually begin at nine o'clock
Dịch: Các bài học thường bắt đầu vào lúc 9 giờ
Câu 23: Read the passage then answer the question
In England boys and girls go to school five days a week. They don't go to school on Saturdays and Sundays. Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bring from home. Then they have two lessons more. After that they have a lunch break. Some pupils go home for lunch, but many have it at school. At two o'clock, school begins again. These are two more lessons. For the next forty minutes they do some of their homework or have a club meeting or play games like football. They go home at about four thirty in the afternoon.
How many minutes does each lesson last?
Đáp án đúng: B
Thông tin: Each lesson lasts forty five minutes.
Dịch: Mỗi bài học kéo dài 45 phút.
Câu 24: Read the passage then answer the question
In England boys and girls go to school five days a week. They don't go to school on Saturdays and Sundays. Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bring from home. Then they have two lessons more. After that they have a lunch break. Some pupils go home for lunch, but many have it at school. At two o'clock, school begins again. These are two more lessons. For the next forty minutes they do some of their homework or have a club meeting or play games like football. They go home at about four thirty in the afternoon.
How many hours do they have a break?
Đáp án đúng: A
Thông tin: At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk.
Dịch: Mười một giờ mười lăm, họ có một phần tư giờ giải lao để uống sữa.
Câu 25: Read the passage then answer the question
In England boys and girls go to school five days a week. They don't go to school on Saturdays and Sundays. Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bring from home. Then they have two lessons more. After that they have a lunch break. Some pupils go home for lunch, but many have it at school. At two o'clock, school begins again. These are two more lessons. For the next forty minutes they do some of their homework or have a club meeting or play games like football. They go home at about four thirty in the afternoon.
Where do they live?
Đáp án đúng: C
Thông tin: These fish live in oceans throughout the world, but they are most common in warm seas.
Dịch: Những loại cá này sinh sống ở biển trên toàn thế giới, nhưng chúng sống chủ yếu ở các khu vực biển ấm.
Câu 26: Read the passage then answer the question
In England boys and girls go to school five days a week. They don't go to school on Saturdays and Sundays. Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bring from home. Then they have two lessons more. After that they have a lunch break. Some pupils go home for lunch, but many have it at school. At two o'clock, school begins again. These are two more lessons. For the next forty minutes they do some of their homework or have a club meeting or play games like football. They go home at about four thirty in the afternoon.
How many lessons do they have in the morning?
Đáp án đúng: B
Thông tin: Lessons usually begin at nine o'clock. Each lesson lasts forty five minutes. At fifteen past eleven they have a quarter of an hour's break in which they drink milk. Some pupils eat sandwiches or biscuits which they bring from home. Then they have two lessons more.
Dịch: Các buổi học thường bắt đầu lúc chín giờ. Mỗi bài học kéo dài bốn mươi lăm phút. Mười một giờ mười lăm, họ có một phần tư giờ giải lao để uống sữa. Một số học sinh ăn bánh mì hoặc bánh quy mà các em mang từ nhà. Sau đó, họ có hai tiết học nữa.
Câu 27: Choose the word whose the underlined part is pronounced differently
Choose the word whose the underlined part is pronounced differently: english, singer, progressing, swimming
Đáp án đúng: A
Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ŋ/. Đáp án A phần gạch chân phát âm là /ŋg/
A. english /ˈɪŋ.ɡlɪʃ/
B. singer /ˈsɪŋ.ər/
C. progressing /ˈprəʊ.ɡresɪŋ/
D. swimming /ˈswɪm.ɪŋ/
Câu 28: Choose the word whose the underlined part is pronounced differently
Choose the word whose the underlined part is pronounced differently: fork, world, sport, north
Đáp án đúng: B
Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /oː/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ɜ:/
A. fork /fɔːk/
B. world /wɜːld/
C. sport /spɔːt/
D. north /nɔːθ/
Câu 29: Choose the word whose the underlined part is pronounced differently
Choose the word whose the underlined part is pronounced differently: educate, eliminate, certificate, deliberate
Đáp án đúng: C
Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /eɪt/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ət/
A. educate /ˈedʒ.u.keɪt/
B. eliminate /iˈlɪm.ɪ.neɪt/
C. certificate /səˈtɪf.ɪ.kət/
D. deliberate /dɪˈlɪb.ə.reɪt/
Câu 30: Choose the word whose the underlined part is pronounced differently
Choose the word whose the underlined part is pronounced differently: dogged, studied, wanted, depended
Đáp án đúng: B
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /id/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /d/
Trường hợp đặc biệt: Đáp án A. dogged /ˈdɒɡ.ɪd/
Câu 31: Choose the word whose the underlined part is pronounced differently
Choose the word whose the underlined part is pronounced differently: creature, creation, scream, release
Đáp án đúng: B
Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /i:/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ieɪ/
A. creature /ˈkriː.tʃər/
B. creation /kriˈeɪ.ʃən/
C. scream /skriːm/
D. release /rɪˈliːs/
Câu 32: Choose the word which has different stress from others
Choose the word which has different stress from others: recommend, reunite, referee, overtime
Đáp án đúng: D
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
A. recommend /ˌrek.əˈmend/
B. reunite /ˌriː.juːˈnaɪt/
C. referee /ˌref.əˈriː/
D. overtime /ˈəʊ.və.taɪm/
Câu 33: Choose the word which has different stress from others
Choose the word which has different stress from others: canoe, advocate, outstanding, deep-seated
Đáp án đúng: B
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
A. canoe /kəˈnuː/
B. advocate /ˈæd.və.keɪt/
C. outstanding /ˌaʊtˈstæn.dɪŋ/
D. deep-seated /ˌdiːpˈsiː.tɪd/
Câu 34: Choose the word which has different stress from others
Choose the word which has different stress from others: specific, coincide, inventive, regardless
Đáp án đúng: B
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
A. specific /spəˈsɪf.ɪk/
B. coincide /ˌkəʊ.ɪnˈsaɪd/
C. inventive /ɪnˈven.tɪv/
D. regardless /rɪˈɡɑːd.ləs/
Câu 35: Choose the word which has different stress from others
Choose the word which has different stress from others: illegal, domestic, creative, marvelous
Đáp án đúng: D
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
A. illegal /ɪˈliː.ɡəl/
B. domestic /dəˈmes.tɪk/
C. creative /kriˈeɪ.tɪv/
D. marvelous /ˈmɑːr.vəl.əs/
Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
I am the youngest son in the family. I didn’t have to do much housework.
Câu đề bài: Tôi là con trai út trong gia đình. Tôi không phải làm nhiều việc nhà.
Rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động dùng V-ing
Dịch: Là con trai út trong gia đình, tôi không phải làm nhiều việc nhà.
Đáp án đúng là: A
Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
We need to share the tasks. The burden on each member will be more tolerable.
Đáp án đúng: B
Dịch: Chúng ta cần chia sẻ nhiệm vụ để gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.
Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Dan saw all the paintings. He left right after.
Đáp án đúng: C
Dịch: Ngay sau khi xem tất cả các bức tranh, cô ấy dời đi.
Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
I usually like red. I wore black to the party last night.
Đáp án đúng: B
Dịch: Mặc dù tớ thường thích màu đỏ, hôm qua tớ đã mặc màu đen.
Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
He tried his best. He won the biggest prize.
Đáp án đúng: D
Dịch: Nếu anh ấy không cố gắng hết sức, anh ấy đã không thể thắng giải lớn nhất rồi.