Số lượt xem:
Báo đề lỗi ⚠Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation: windmill, prohibit, infinite, subscribe.
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. windmill /ˈwɪndmɪl/ B. prohibit /prəˈhɪbɪt/
C. infinite /ˈɪnfɪnət/ D. subscribe /səbˈskraɪb/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/.
Chọn D.
Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation: sure, safe, solar, sun.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. sure /ʃʊə(r)/ B. safe /seɪf/
C. solar /ˈsəʊlə(r)/ D. sun /sʌn/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/.
Chọn A.
Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress: distribute, stimulate, subscribe, affect.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
A. distribute /dɪˈstrɪbjuːt/ B. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/
C. subscribe /səbˈskraɪb/ D. affect /əˈfekt/
Trọng âm phương án B rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Chọn B.
Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress: renewable, alternative, potential, infinite.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. renewable /rɪˈnjuːəbl/ B. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/
C. potential /pəˈtenʃl/ D. infinite /ˈɪnfɪnət/
Trọng âm phương án D rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Chọn D.
Câu 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
“Could you tell me how to get to the post office?” “_________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
"Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến bưu điện được không?" “_________”
A. Xin lỗi, nó không xa lắm.
B. Xin lỗi. Đến đó có dễ không?
C. Nó ở cuối con phố này, đối diện nhà thờ.
D. Có, tôi có thể.
Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 6: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Nam: Personally, I believe wind power is cheap, clean and safe.
Hoa: _________, but if the wind doesn’t blow, there is no wind energy.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Nam: Cá nhân tôi tin rằng năng lượng gió thì rẻ, sạch và an toàn.
Hoa: _________, nhưng nếu gió không thổi thì không có năng lượng gió.
A. Điều đó có thể đúng
B. Đừng đề cập đến nó/Không sao đâu
C. Không có chi
D. Không có vấn đề gì
Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ sự vật là duy nhất, chỉ có 1.
earth: trái đất => chỉ có 1
earth’s core: lõi trái đất => cũng chỉ có 1
Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.
Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
A lot of ____ from several countries competed in many Asian Game.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. spectators (n): people who are watching an event, especially a sports event (người đang xem một sự kiện, đặc biệt là một sự kiện thể thao)
B. viewers (n): people watching television or a video on the internet (người đang xem truyền hình hoặc video trên internet)
C. athletes (n): people who compete in sports (vận động viên)
D. audience (n): 1 người khán giả => loại vì “a lot of” + N đếm được, số nhiều
Tạm dịch: Rất nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia đã tham gia thi đấu trong nhiều trận đấu tại Asian Game.
Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Listener is a person _________ to a concert or music program.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.
- P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.
- to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, only, last,…)
Câu đầy đủ: Listener is a person who listens to a concert or music program.
Câu rút gọn: Listener is a person listening to a concert or music program.
Tạm dịch: Thính giả là người đang nghe buổi hòa nhạc hoặc chương trình âm nhạc.
Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The mother _________son was caught by the police was very sad.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
- which + S + V / V : cái mà ... => thay thế cho từ chỉ vật
- whose + N: … của … => chỉ sự sở hữu
- whom + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ
- who + V / S + V: người mà …. => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ
Vì sau chỗ trống là danh từ “son” => cần đại từ chỉ sự sở hữu giữa “mother” & “son”.
Nếu dùng “whom/who” sẽ không hợp lý về nghĩa câu.
Tạm dịch: Người mẹ mà con trai của cô ấy đã bị cảnh sát bắt thì rất buồn.
Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It’s necessary that all high buildings be equipped _________ smoke detectors.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be equipped with something: được trang bị với những thiết bị gì
be equipped for something: được trang bị để phục vụ cho mục đích gì
Tạm dịch: Điều cần thiết là tất cả các tòa nhà cao tầng phải được trang bị đầu báo khói.
Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Peter, _________ lives about three miles away, was my former teacher.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Sau chỗ trống là động từ “live” => cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, có thể đứng sau dấu phẩy.
whom + S + V: người mà => làm tân ngữ => loại
that + V / S + V: cái mà/người mà => không đứng sau dấu phẩy => loại
who + V/ S + V: người mà
whose + danh từ: .. của … => loại vì sau chỗ trống không phải danh từ.
Tạm dịch: Peter, người mà sống cách đây khoảng 3 dặm, thì là thầy giáo cũ của mình.
Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
This is the bus_________ we’ll go to school.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:
- giới từ + which: cái mà …
- giới từ + whom: người mà …
go by + tên phương tiện: đi bằng phương tiện gì
Câu thông thường: This is the bus. We’ll go to school by this bus.
Câu dùng mệnh đề quan hệ có giới từ: This is the bus by which we’ll go to school.
Tạm dịch: Đây là chiếc xe buýt mà chúng ta sẽ đi đến trường.
Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The woman _________ we are talking is a professor.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:
- giới từ + which: cái mà …
- giới từ + whom: người mà …
talk about sb: nói về/đến ai đó
Câu thông thường: The woman whom we are talking about is a professor.
Câu đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: The woman about whom we are talking is a professor.
Tạm dịch: Người phụ nữ mà chúng ta đang nói đến là một giáo sư đấy.
Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Water power gives us energy _________ pollution.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. without: mà không có B. of: của C. in: trong D. with: với
Tạm dịch: Năng lượng nước cho chúng ta năng lượng mà không có ô nhiễm.
Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ liên kết / hệ từ “become” cần điền tính từ.
A. endangered (adj): nguy cấp
B. endanger (v): làm cho ai/cái gì gặp nguy
C. dangerous (adj): nguy hiểm
D. danger (n): mối nguy
Tạm dịch: Tại Việt Nam, nhiều loài đã trở nên nguy cấp do những hoạt động thiếu trách nhiệm của con người.
Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He is the youngest athlete _________the prize in this field.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Mệnh đề có thể rút gọn về dạng “to V” nếu trước mệnh đề quan hệ là các từ chỉ thứ tự hoặc so sánh nhất.
Chủ ngữ “athlete” (vận động viên) có thể tự làm chủ hành động “win” (giành giải, thắng…) => MĐ chủ động
Câu đầy đủ: He is the youngest athlete that won the prize in this field.
Câu rút gọn: He is the youngest athlete to win the prize in this field.
Tạm dịch: Anh là vận động viên trẻ nhất giành được giải thưởng trong phạm vi này.
Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The Asian Games ______________ place every four years.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
take place = happen: xảy ra, diễn ra
“every four years” (4 năm 1 lần) => động từ trong chia thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần.
Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences
I am not 16 years old, so my parents don't allow me to ride a motorbike.
Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể: Nếu .. thì ..
Unless + S + were (not) / didn’t V-nguyên thể, S + would (not) + V-nguyên thể: Nếu … không … thì …
Tạm dịch: Tôi chưa đủ 16 tuổi nên bố mẹ không cho đi xe máy.
A. Nếu tôi không phải 16 tuổi, bố mẹ tôi sẽ không cho phép tôi đi xe máy. => sai nghĩa
B. Sai câu điều kiện.
C. Nếu tôi không phải 16 tuổi, bố mẹ tôi sẽ cho phép tôi đi xe máy. => sai nghĩa (vì “nếu tôi không phải 16 tuổi” = tôi 10 tuổi, 11 tuổi, 12 tuổi, v.v. mà bố mẹ lại cho phép đi xe máy => sai nghĩa so với câu gốc)
D. Nếu tôi 16 tuổi, bố mẹ sẽ cho phép tôi đi xe máy.
Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences
Nam refused to go to the cinema with me. He hated action films.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
refuse to V: từ chối làm gì
S1, who + V, V1: …, người mà …
of whom: của người mà …
Tạm dịch: Nam từ chối đi xem phim cùng tôi. Anh ghét phim hành động.
B. Nam, của người mà ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi. => sai nghĩa
C. Nam, người ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi.
A sai vì không dùng “that” sau dấu phẩy.
D sai vì sau “whose” phải danh từ.
Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences
The boy is standing in the yard. He was punished by his teacher.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động: dùng quá khứ phân từ (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe).
Câu đầy đủ: The boy who was punished by his teacher is standing in the yard.
Câu rút gọn: The boy punished by his teacher is standing in the yard.
Tạm dịch: Cậu bé đang đứng dưới sân. Cậu ta đã bị phạt bởi giáo viên của mình.
= C. Cậu bé mà bị cô giáo phạt thì đang đứng dưới sân.
Các phương án khác:
A. Cô giáo bị phạt cậu bé đang đứng dưới sân. => sai nghĩa
B. Đứng dưới sân, cô giáo phạt cậu bé. (rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ => chủ ngữ vế đầu cũng là “cô giáo”: Cô giáo đứng dưới sân, cô giáo phạt cậu bé => sai nghĩa so với câu gốc)
D. Sai ngữ pháp (có 2 động từ trong câu mà không có từ liên kết chúng)
Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences
Explosives are used for catching fish and other sea animals.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu chủ động thì hiện tại đơn: S + V + O.
Cấu trúc câu bị động tương ứng: O + is/are/am + P2 (by S).
Tạm dịch: Chất nổ được sử dụng để đánh bắt cá và các động vật biển khác.
A. Người ta dùng chất nổ để đánh bắt cá và các động vật biển khác.
B. Sai ngữ pháp (by + V-ing).
C. Sai ngữ pháp (explosives used => by using explosives)
D. Cá và các động vật biển khác được đánh bắt để sử dụng chất nổ. => sai nghĩa
Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences
The police caught the burglar climbing over the garden wall.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Dùng “who + V” để thay thế cho từ chỉ người trước đó.
Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt được tên trộm trèo qua tường vườn.
A. Cảnh sát bắt được tên trộm và họ cùng nhau trèo qua bức tường vườn. => sai nghĩa
B. Sai thì của động từ (is climbing).
C. Sai thì của động từ (were catching).
D. Tên trộm đang trèo qua tường vườn thì bị cảnh sát bắt quả tang.
Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): We can start our journey towards the mountain at dawn.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. set out: to leave a place and begin a journey (rời 1 địa điểm và bắt đầu hành trình)
B. take off: to leave the ground and begin to fly (rời khỏi mặt đất và bắt đầu bay)
C. go away: to leave a person or place (rời xa một người hoặc một nơi)
D. turn round: to change position or direction so as to face the other way (thay đổi vị trí / hướng để đối diện với mặt khác)
=> start: bắt đầu = set out
Tạm dịch: Chúng ta có thể bắt đầu cuộc hành trình về phía ngọn núi vào lúc bình minh.
Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s): I don’t think a horse can ever stay at the same speed as a car.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. keep pace with: theo kịp, đuổi kịp
B. get on with: hòa thuận
C. run away from: chạy trốn
D. look up / look at (không có look up at)
at the same … as … : cùng/giống … với …
=> stay at the same speed = keep pace with
Tạm dịch: Tôi không nghĩ ngựa có thể duy trì cùng tốc độ với ô tô.
Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: The pollution problem is complicated because much pollution is caused by things that benefit people.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. completed (adj): hoàn thành, trọn vẹn
B. enormous (adj): to lớn, khổng lồ
C. sophisticated (adj): tinh vi, xảo trá
D. simple (adj): đơn giản
=> complicated (adj): phức tạp >< simple
Tạm dịch: Vấn đề ô nhiễm rất phức tạp vì ô nhiễm nhiều do những thứ có lợi cho con người.
Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: Factories discharge much of the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unload (v): dỡ hàng
B. burn (v): đốt cháy
C. give off: tỏa ra (mùi, nhiệt, …)
D. take in: nạp vào, thu vào
=> discharge (v): thải ra >< take in
Tạm dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.
Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions: Most of the food what elephants eat is brought to their mouths by their trunks.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
which / that + S + V: cái mà … => thay thế cho danh từ chỉ vật phía trước.
who / whom + S + V: người mà … => thay thế cho danh từ chỉ người phía trước
- “what” là đại từ/từ để hỏi, có thể đứng đầu mệnh đề để tạo thành mệnh đề danh từ
“what” không đứng sau danh từ trong mệnh đề danh từ.
- “food” (thức ăn) là danh từ chỉ vật, không đếm được => tobe chia số ít => C đúng
- Trong câu bị động, nếu “O” đã xác định thì giữ nguyên thành phần “by + O” => B đúng
- Most of the …. : Hầu hết … => A đúng
Sửa: what => which / that
Tạm dịch: Hầu hết thức ăn mà voi ăn được đưa lên miệng bằng thân của chúng.
Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions: Many species have become extinction because of the interferences of human beings.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau một số động từ liên kết / hệ từ (linking verbs): become, get, seem, look,… + tính từ.
extinction (n): sự tuyệt chủng
extinct (adj): tuyệt chủng
become extinct: trở nên tuyệt chủng
Sửa: extinction => extinct
Tạm dịch: Nhiều loài đã tuyệt chủng vì sự can thiệp của con người.
Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions: Thank you for your letter, in that you invited me to your birthday party.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, dùng “giới từ + which” hoặc “giới từ + whom”.
“letter” (lá thư) là danh từ chỉ vật => dùng “giới từ + which”
in which = in the letter
Sửa: in that => in which
Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã gửi thư mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của bạn.
Câu 31: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, India representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.
The text is about the ____.
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải thích:
Bài đọc nói về ____.
A. trò chơi ở Manila
B. trò chơi vô địch Viễn Đông
C. nguồn gốc của Đại hội thể thao châu Á
D. mối quan hệ của Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc
Thông tin: The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions.
Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu thể thao nhỏ đa môn của châu Á.
Câu 32: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, India representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.
The Far Eastern Championship Games ____.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Đại hội thể thao vô địch Viễn Đông ____.
A. được tổ chức tại Nhật Bản
B. được tổ chức tại Manila sau Thế chiến II
C. được sự tham gia của tất cả các nước ở Châu Á
D. chỉ có sự tham gia của ba quốc gia
Thông tin: The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China.
Tạm dịch: Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc.
Câu 33: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, India representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.
The word “it” in line 3 refers to_______.
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ "it" trong dòng 4 đề cập đến ____.
A. Đại hội thể thao châu Á
B. Liên đoàn điền kinh châu Á
C. Đại hội Thể thao vô địch Viễn Đông
D. Thế vận hội lần thứ 14
“The Asian Games” trong đoạn văn được dùng với vai trò chủ ngữ số ít, còn “The Far Eastern Championship Games” là chủ ngữ số nhiều.
“it” thay thế cho chủ ngữ / danh từ số ít => chọn “The Asian Games”
Thông tin: The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized.
Câu 34: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, India representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.
The 14th Olympic Games took place ____.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Thế vận hội Olympic lần thứ 14 đã diễn ra ____.
A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai
B. vào năm 1913
C. vào tháng 8 năm 1948
D. Tháng 2 năm 1949
Thông tin: In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, …
Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, …
Câu 35: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, India representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.
The Asian Games were ____.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Đại hội thể thao châu Á là ____.
A. được tổ chức vào cùng năm Thế vận hội Olympic 14
B. do một người London đề xuất thành lập
C. lần đầu tiên được tổ chức tại Ấn Độ
D. lần đầu tiên được tổ chức tại Trung Quốc
Thông tin: It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India.
Tạm dịch: Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ.
Câu 36: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization (36)............. most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing (37)........energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, (38)........... types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear wastes. Hydroelectric power is (39)........ and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet (40).........., as are methods of harnessing wind power.
(36) .............
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
supply somebody/something with something: cung cấp cho ai cái gì
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization (36) with most of its power.
Tạm dịch: Than, dầu, và khí tự nhiên cung cấp cho nền văn minh hiện đại hầu hết nguồn năng lượng của nó.
Câu 37: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization (36)............. most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing (37)........energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, (38)........... types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear wastes. Hydroelectric power is (39)........ and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet (40).........., as are methods of harnessing wind power.
(37) ...............
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. alternate (v/adj): luân phiên, xen kẽ
B. alternatively (adv): như một sự lựa chọn, mang tính thay thế
C. alternative (adj): có thể thay thế, lựa chọn
D. alter (v): thay đổi, biến đổi
Trước danh từ “energy sources” cần điền tính từ.
If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing (37) alternative energy sources must be improved or further explored and developed.
Tạm dịch: Nếu nhu cầu về năng lượng trong tương lai được đáp ứng mà không làm hại nghiêm trọng tới môi trường thì những nguồn năng lượng thay thế hiện tại phải được cải thiện hoặc khám phá và phát triển hơn nữa.
Câu 38: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization (36)............. most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing (37)........energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, (38)........... types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear wastes. Hydroelectric power is (39)........ and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet (40).........., as are methods of harnessing wind power.
(38) .................
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. polluted (adj): ô nhiễm
B. pollution (n): sự ô nhiễm
C. nonpolluting (adj): không gây ô nhiễm
D. polluting (V-ing): làm, gây ô nhiễm
Trước danh từ “types” cần điền tính từ.
These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, (38) nonpolluting types of fuels.
Tạm dịch: Những nguồn này bao gồm năng lượng hạt nhân, nước, mặt trời, gió và địa nhiệt, cũng như năng lượng từ các loại nhiên liệu mới không gây ô nhiễm.
Câu 39: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization (36)............. most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing (37)........energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, (38)........... types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear wastes. Hydroelectric power is (39)........ and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet (40).........., as are methods of harnessing wind power.
(39) ................
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
A. expensively (adv): đắt
B. inexpensively (adv): theo cách không đắt
C. inexpensive (adj): không đắt
D. expensive (adj): đắt
Sau tobe cần điền tính từ.
Hydroelectric power is (39) inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water.
Tạm dịch: Năng lượng thủy điện không đắt và an toàn cho môi trường nhưng lại không khả thi với những cộng đồng dân cư sống xa nguồn nước chảy.
Câu 40: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40
Coal, oil, and natural gas supply modern civilization (36)............. most of its power. However, not only are supplies of these fuels limited, but they are a major source of pollution. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing (37)........energy sources must be improved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, (38)........... types of fuels. Each of these alternatives, however, has advantages and disadvantages.
Nuclear power plants efficiently produce large amounts of electricity without polluting the atmosphere; however, they are costly to build and maintain, and they pose the daunting problem of what to do with nuclear wastes. Hydroelectric power is (39)........ and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Harnessing energy from tides and waves has similar drawbacks. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet (40).........., as are methods of harnessing wind power.
(40) ...............
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
A. efficient (adj): có hiệu quả
B. efficiently (adv): một cách hiệu quả
C. inefficient (adj): không hiệu quả
D. inefficiently (adv): một cách không hiệu quả
Sau tobe cần điền tính từ.
Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet (40) inefficient, as are methods of harnessing wind power.